Câu hỏi:

16/09/2025 111 Lưu

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoăc sai.

Người ta cung cấp nhiệt lượng \(1,5\;{\rm{J}}\) cho chất khí đựng trong 1 xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pittong đi đều một đoạn 5 cm. Biết lực ma sát giữa pittong và xilanh có độ lởn là 20 N. Bỏ qua áp suất khí quyển.

a) Chất khí nhận một công \({\rm{A}} = 1\;{\rm{J}}\).

b) Theo quy ước, chất khí nhận nhiệt lượng nên \({\rm{Q}} =  - 1,5\;{\rm{J}}\).

c) Chất khí nhận nhiệt, sinh công làm tăng nội năng của hệ.

d) Độ biến thiên nội năng của chất khí: \(\Delta U = Q + A = 0,5\;{\rm{J}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

\(|A| = F.s = 20.0,05 = 1J \Rightarrow A =  - 1J \Rightarrow \) a) Sai

\(Q = 1,5\;{\rm{J}} \Rightarrow \;\)b) Sai

\(\Delta U = Q + A = 1,5 - 1 = 0,5J \Rightarrow {\bf{c}})\) Đúng; d) Đúng

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Trạng thái

\(p\)

\(V\)

\(T\)

(1)

\({p_1}\)

\(40{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\)

400 K

(2)

\({p_2}\)

\(20{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\)

400 K

(3)

\({p_3}\)

\(10{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\)

200 K

\(\frac{{pV}}{T} = nR \Rightarrow \frac{{{p_1} \cdot 40}}{{400}} = \frac{{{p_2} \cdot 20}}{{400}} = \frac{{{p_3} \cdot 10}}{{200}} = 0,082 \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1} = 0,82\;{\rm{atm}}}\\{{p_2} = 1,64\;{\rm{atm}}}\\{{p_3} = 1,64\;{\rm{atm}}}\end{array}\quad } \right.\).

a) Đúng, b) Sai, c) Đúng, d) Đúng

Câu 4

A. \(10{\rm{rad}}/{\rm{s}}\).     

B. \(10\pi {\rm{rad}}/{\rm{s}}\).

C. \(5\pi {\rm{rad}}/{\rm{s}}\).         
D. \(5{\rm{rad}}/{\rm{s}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP