Câu hỏi:

23/09/2025 58 Lưu

Cho các mệnh đề sau:

a) Mọi số tự nhiên chia hết cho 2 và 3 thì chia hết cho 6.

b) Với \(a \in \mathbb{N}:a \vdots 3 \Leftrightarrow a \vdots 9\).

c) Trong tam giác vuông bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.

d) \(\exists n \in \mathbb{Z}:\sqrt {{2^n} + 1} \) là số nguyên.

e) \(\forall n \in \mathbb{N}:{n^2} > 0\).

f) Một tam giác là tam giác vuông khi và chỉ khi đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.

Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Mọi số tự nhiên chia hết cho 2 và 3 thì chia hết cho 6 là mệnh đề đúng

b) Với \(a \in \mathbb{N}:a \vdots 3 \Leftrightarrow a \vdots 9\) là mệnh đề sai vì \(6 \vdots 3\) nhưng \(6\not \vdots 9\).

c) Trong tam giác vuông bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông là mệnh đề đúng.

d) \(\exists n \in \mathbb{Z}:\sqrt {{2^n} + 1} \) là số nguyên là mệnh đề đúng vì với n = 3 thì \(\sqrt {{2^3} + 1} = 3\) là số nguyên.

e) \(\forall n \in \mathbb{N}:{n^2} > 0\) là mệnh đề sai vì n = 0 thì 0 = 0.

f) Một tam giác là tam giác vuông khi và chỉ khi đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền là mệnh đề đúng.

Vậy có 4 mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên.

Trả lời: 4.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Ta có P: “Có một số thực mà bình phương của nó bằng 1” là một mệnh đề.

b) P: “\(\exists x \in \mathbb{R}:{x^2} = 1\)”.

c) \(\overline P \): “Mọi số thực đều có bình phương khác 1”.

d) P là một mệnh đề đúng.

Đáp án: a) Đúng;   b) Sai; c) Đúng; d) Sai.

Câu 4

A. Một tam giác là tam giác cân nếu và chỉ nếu tam giác đó có 2 cạnh bằng nhau.                           
B. Một tam giác không có hai cạnh bằng nhau thì tam giác đó không là tam giác cân. 
C. Nếu một tam giác là tam giác cân thì tam giác đó có hai cạnh bằng nhau.
D. Tam giác đó là tam giác cân.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} + x + 5 \le 0\).            
B. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} + x + 5 \le 0\).
C. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} + x + 5 < 0\).              
D. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} + x + 5 < 0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP