Cho các mệnh đề sau:
a) Mọi số tự nhiên chia hết cho 2 và 3 thì chia hết cho 6.
b) Với \(a \in \mathbb{N}:a \vdots 3 \Leftrightarrow a \vdots 9\).
c) Trong tam giác vuông bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
d) \(\exists n \in \mathbb{Z}:\sqrt {{2^n} + 1} \) là số nguyên.
e) \(\forall n \in \mathbb{N}:{n^2} > 0\).
f) Một tam giác là tam giác vuông khi và chỉ khi đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên?
Cho các mệnh đề sau:
a) Mọi số tự nhiên chia hết cho 2 và 3 thì chia hết cho 6.
b) Với \(a \in \mathbb{N}:a \vdots 3 \Leftrightarrow a \vdots 9\).
c) Trong tam giác vuông bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
d) \(\exists n \in \mathbb{Z}:\sqrt {{2^n} + 1} \) là số nguyên.
e) \(\forall n \in \mathbb{N}:{n^2} > 0\).
f) Một tam giác là tam giác vuông khi và chỉ khi đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên?
Quảng cáo
Trả lời:

a) Mọi số tự nhiên chia hết cho 2 và 3 thì chia hết cho 6 là mệnh đề đúng
b) Với \(a \in \mathbb{N}:a \vdots 3 \Leftrightarrow a \vdots 9\) là mệnh đề sai vì \(6 \vdots 3\) nhưng \(6\not \vdots 9\).
c) Trong tam giác vuông bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông là mệnh đề đúng.
d) \(\exists n \in \mathbb{Z}:\sqrt {{2^n} + 1} \) là số nguyên là mệnh đề đúng vì với n = 3 thì \(\sqrt {{2^3} + 1} = 3\) là số nguyên.
e) \(\forall n \in \mathbb{N}:{n^2} > 0\) là mệnh đề sai vì n = 0 thì 0 = 0.
f) Một tam giác là tam giác vuông khi và chỉ khi đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền là mệnh đề đúng.
Vậy có 4 mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên.
Trả lời: 4.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phát biểu a là mệnh đề chứa biến, phát biểu h không phải là mệnh đề.
Do đó có 6 mệnh đề.
Trả lời: 6.
Lời giải
\(\overline A \): “Tổng hai cạnh của một tam giác không lớn hơn cạnh còn lại” là mệnh đề sai.
\(\overline B \): “\(\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} + 5x - 6 \ne 0\)” là mệnh đề sai vì \({x^2} + 5x - 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 6\end{array} \right.\).
\(\overline C \): “\(\sqrt {125} \) không là số nguyên” là mệnh đề đúng vì \(\sqrt {125} = 5\sqrt 5 \) là số vô tỉ.
\(\overline D \): “Phương trình \({x^4} + 2{x^2} + 3 = 0\) vô nghiệm” là mệnh đề đúng vì \({x^4} + 2{x^2} + 3 = {\left( {{x^2} + 1} \right)^2} + 2 > 0,\forall x\).
Vậy có 2 mệnh đề đúng.
Trả lời: 2.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Cho mệnh đề P: “Tam giác ABC vuông tại A” và mệnh đề Q: “Tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)”. Xét mệnh đề kéo theo P Þ Q.
a) Mệnh đề P Þ Q được phát biểu là: “Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)”.
b) Trong mệnh đề P Þ Q thì P là điều kiện cần để có Q.
c) Mệnh đề đảo Q Þ P là mệnh đề sai.
d) Mệnh đề P Þ Q là mệnh đề đúng.
Cho mệnh đề P: “Tam giác ABC vuông tại A” và mệnh đề Q: “Tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)”. Xét mệnh đề kéo theo P Þ Q.
a) Mệnh đề P Þ Q được phát biểu là: “Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)”.
b) Trong mệnh đề P Þ Q thì P là điều kiện cần để có Q.
c) Mệnh đề đảo Q Þ P là mệnh đề sai.
d) Mệnh đề P Þ Q là mệnh đề đúng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai.
Cho hai mệnh đề P: “Số tự nhiên \(n\) có chữ số tận cùng bằng 0”; Q: “Số tự nhiên \(n\) chia hết cho 5”.
a) Mệnh đề đảo của P Þ Q là Q Û P.
b) Trong mệnh đề P Þ Q thì P là điều kiện đủ để có Q.
c) Mệnh đề phủ định của Q là \(\overline Q \): “Số tự nhiên \(n\) không chia hết cho 5”.
d) Mệnh đề P Þ Q được phát biểu là “Nếu số tự nhiên \(n\) có chữ số tận cùng bằng 0 thì \(n\) chia hết cho 5”.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai.
Cho hai mệnh đề P: “Số tự nhiên \(n\) có chữ số tận cùng bằng 0”; Q: “Số tự nhiên \(n\) chia hết cho 5”.
a) Mệnh đề đảo của P Þ Q là Q Û P.
b) Trong mệnh đề P Þ Q thì P là điều kiện đủ để có Q.
c) Mệnh đề phủ định của Q là \(\overline Q \): “Số tự nhiên \(n\) không chia hết cho 5”.
d) Mệnh đề P Þ Q được phát biểu là “Nếu số tự nhiên \(n\) có chữ số tận cùng bằng 0 thì \(n\) chia hết cho 5”.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.