Câu hỏi:

16/09/2025 9 Lưu

Cho các mệnh đề sau:

a) Mọi số tự nhiên chia hết cho 2 và 3 thì chia hết cho 6.

b) Với \(a \in \mathbb{N}:a \vdots 3 \Leftrightarrow a \vdots 9\).

c) Trong tam giác vuông bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.

d) \(\exists n \in \mathbb{Z}:\sqrt {{2^n} + 1} \) là số nguyên.

e) \(\forall n \in \mathbb{N}:{n^2} > 0\).

f) Một tam giác là tam giác vuông khi và chỉ khi đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.

Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Mọi số tự nhiên chia hết cho 2 và 3 thì chia hết cho 6 là mệnh đề đúng

b) Với \(a \in \mathbb{N}:a \vdots 3 \Leftrightarrow a \vdots 9\) là mệnh đề sai vì \(6 \vdots 3\) nhưng \(6\not \vdots 9\).

c) Trong tam giác vuông bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông là mệnh đề đúng.

d) \(\exists n \in \mathbb{Z}:\sqrt {{2^n} + 1} \) là số nguyên là mệnh đề đúng vì với n = 3 thì \(\sqrt {{2^3} + 1} = 3\) là số nguyên.

e) \(\forall n \in \mathbb{N}:{n^2} > 0\) là mệnh đề sai vì n = 0 thì 0 = 0.

f) Một tam giác là tam giác vuông khi và chỉ khi đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền là mệnh đề đúng.

Vậy có 4 mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên.

Trả lời: 4.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 2

Cho mệnh đề:

A: “Tổng hai cạnh của một tam giác lớn hơn cạnh còn lại”.

B: “\(\exists x \in \mathbb{R}:{x^2} + 5x - 6 = 0\)”.

C: “\(\sqrt {125} \) là số nguyên”.

D: “Phương trình \({x^4} + 2{x^2} + 3 = 0\)có nghiệm”.

Mệnh đề phủ định của các mệnh đề trên có bao nhiêu mệnh đề đúng?

Lời giải

\(\overline A \): “Tổng hai cạnh của một tam giác không lớn hơn cạnh còn lại” là mệnh đề sai.

\(\overline B \): “\(\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} + 5x - 6 \ne 0\)” là mệnh đề sai vì \({x^2} + 5x - 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 6\end{array} \right.\).

\(\overline C \): “\(\sqrt {125} \) không là số nguyên” là mệnh đề đúng vì \(\sqrt {125} = 5\sqrt 5 \) là số vô tỉ.

\(\overline D \): “Phương trình \({x^4} + 2{x^2} + 3 = 0\) vô nghiệm” là mệnh đề đúng vì \({x^4} + 2{x^2} + 3 = {\left( {{x^2} + 1} \right)^2} + 2 > 0,\forall x\).

Vậy có 2 mệnh đề đúng.

Trả lời: 2.

Câu 3

Cho khẳng định P: “Có một số thực mà bình phương của nó bằng 1”.

a) P là một mệnh đề.

b) P có thể được viết lại là “\(\exists x \in \mathbb{R}:{x^2} = x\)”.

c) Phủ định của P là \(\overline P \): “Mọi số thực đều có bình phương khác 1”.

d) P là một mệnh đề sai.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Cho mệnh đề P: “Tam giác ABC vuông tại A” và mệnh đề Q: “Tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)”. Xét mệnh đề kéo theo P Þ Q.

a) Mệnh đề P Þ Q được phát biểu là: “Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)”.

b) Trong mệnh đề P Þ Q thì P là điều kiện cần để có Q.

c) Mệnh đề đảo Q Þ P là mệnh đề sai.

d) Mệnh đề P Þ Q là mệnh đề đúng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP