Có 1 g khí Helium (coi là khí lí tưởng đơn nguyên tử) thực hiện một quá trình biến đổi trạng thái từ \((1 \to 2);(2 \to 3);(3 \to 4);(4 \to 1)\) được biểu diễn trên hệ tọa độ \(({\rm{p}} - {\rm{T}})\) như hình vẽ. Cho \({{\rm{p}}_0} = {10^5}\;{\rm{Pa}};{{\rm{T}}_0} = 300\;{\rm{K}};\) khối lượng mol của Helium là \(\mu = 4\;{\rm{g}}/{\rm{mol}};{\rm{R}} = 8,31\;{\rm{J}}/{\rm{mol}}\).K.
a) Từ hình vẽ ta biết được quá trình biến đổi trạng thái của lượng khí \((2 \to 3)\) là quá trình đẳng nhiệt.
b) Quá trình biến đổi trạng thái \((3 \to 4)\) là quá trình dãn nở khí đẳng áp.
c) Công mà khí thực hiện khi biến đổi trạng thái từ \((1 \to 2)\) là \(9,36 \cdot {10^2}\;{\rm{J}}\).
d) Thể tích của lượng khí ở trạng thái 4 là \(3,12 \cdot {10^{ - 3}}\;{{\rm{m}}^3}\).
Có 1 g khí Helium (coi là khí lí tưởng đơn nguyên tử) thực hiện một quá trình biến đổi trạng thái từ \((1 \to 2);(2 \to 3);(3 \to 4);(4 \to 1)\) được biểu diễn trên hệ tọa độ \(({\rm{p}} - {\rm{T}})\) như hình vẽ. Cho \({{\rm{p}}_0} = {10^5}\;{\rm{Pa}};{{\rm{T}}_0} = 300\;{\rm{K}};\) khối lượng mol của Helium là \(\mu = 4\;{\rm{g}}/{\rm{mol}};{\rm{R}} = 8,31\;{\rm{J}}/{\rm{mol}}\).K.
a) Từ hình vẽ ta biết được quá trình biến đổi trạng thái của lượng khí \((2 \to 3)\) là quá trình đẳng nhiệt.
b) Quá trình biến đổi trạng thái \((3 \to 4)\) là quá trình dãn nở khí đẳng áp.
c) Công mà khí thực hiện khi biến đổi trạng thái từ \((1 \to 2)\) là \(9,36 \cdot {10^2}\;{\rm{J}}\).
d) Thể tích của lượng khí ở trạng thái 4 là \(3,12 \cdot {10^{ - 3}}\;{{\rm{m}}^3}\).
Quảng cáo
Trả lời:
\(2 \to 3\) thì nhiệt độ không đổi \( \Rightarrow \) a) Đúng
\(3 \to 4\) thì đẳng áp \( \Rightarrow \frac{V}{T} = \) const mà \(T \downarrow \Rightarrow V \downarrow \Rightarrow \) nén \( \Rightarrow \) b) Sai
\(n = \frac{m}{M} = \frac{1}{4} = 0,25\;{\rm{mol}}\)
\({A_{12}} = 2{p_0}\left( {{V_2} - {V_1}} \right) = nR\left( {{T_2} - {T_1}} \right) = 0,25.8,31 \cdot 300 = 623,25\;{\rm{J}} \Rightarrow \)c) Sai
\(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_0}}} = nR \Rightarrow \frac{{2 \cdot {{10}^5} \cdot {V_1}}}{{300}} = 0,25.8,31 \Rightarrow {V_1} \approx 3,12625 \cdot {10^{ - 3}}\;{{\rm{m}}^3} = {V_4} \Rightarrow \)d) Đúng
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
\({m_1} = {V_1}{D_1} = 1 \cdot {10^{ - 3}} \cdot 1000 = 1\;{\rm{kg}}\)
Nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng nhiệt độ lên $0^{\circ} \mathrm{C}$ là:
\({Q_2} = {m_2}{c_2}\Delta {t_2} = 4.1800.10 = 72000\;{\rm{J}}\)
Nhiệt lượng nước tỏa ra để giảm nhiệt độ xuống là:
\({Q_1} = {m_1}{c_1}\Delta {t_1} = 1.4200 \cdot 10 = 42000\;{\rm{J}}\)
Khối lượng nước bị đông đặc là \({m_{dd}} = \frac{{{Q_2} - {Q_1}}}{\lambda } = \frac{{72000 - 42000}}{{{{3,4.10}^5}}} = \frac{3}{{34}}\;{\rm{kg}}\)
Khối lượng nước còn lại là \({m_1} - {m_{dd}} = 1 - \frac{3}{{34}} \approx 0,912\;{\rm{kg}} = 912\;{\rm{g}}\)
Trả lời ngắn: 912
Lời giải
\(|A| = Fs = 15.0,04 = 0,6J \Rightarrow A = - 0,6J \Rightarrow \) a) Sai; c) Đúng
\(Q = 2J \Rightarrow \) b) Đúng
\(\Delta U = Q + A = 2 - 0,6 = 1,4J \Rightarrow \) d) Sai
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Xạ trị.
B. Chữa tật khúc xạ của mắt bằng laze.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. nhiệt độ của chất lỏng tăng liên tục.
B. thể tích khối chất lỏng không thay đổi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.