Trong một phòng thí nghiệm hạt nhân, các nhà khoa học sử dụng đồng vị bền để nghiên cứu sự phân rã hạt nhân. Họ tiến hành chiếu một chùm nơtron vào một mẫu mangan để tạo ra đồng vị phóng xạ . Sau khi quá trình bắn phá hoàn tất, tỉ lệ giữa số nguyên tử so với là . Đồng vị có chu kỳ bán rã là 2,5 giờ và phát ra tia β- được ứng dụng trong y học để đo lường liều phóng xạ. Sau 15 giờ kể từ khi quá trình bắn phá kết thúc, tỉ số giữa nguyên tử của hai loại hạt trên là x.10. Giá trị của x là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến chữ số phần trăm).
Trong một phòng thí nghiệm hạt nhân, các nhà khoa học sử dụng đồng vị bền để nghiên cứu sự phân rã hạt nhân. Họ tiến hành chiếu một chùm nơtron vào một mẫu mangan để tạo ra đồng vị phóng xạ . Sau khi quá trình bắn phá hoàn tất, tỉ lệ giữa số nguyên tử so với là . Đồng vị có chu kỳ bán rã là 2,5 giờ và phát ra tia β- được ứng dụng trong y học để đo lường liều phóng xạ. Sau 15 giờ kể từ khi quá trình bắn phá kết thúc, tỉ số giữa nguyên tử của hai loại hạt trên là x.10. Giá trị của x là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến chữ số phần trăm).
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án: |
1 |
, |
5 |
6 |
Sau quá trình bắn phá bằng nơtron kết thúc thì số hạt nhân phóng xạ của giảm, còn số hạt nhân nguyên tử không đổi.
Sau 15 giờ = 6T số nguyên tử của giảm .
Do đó thì tỉ số giữa nguyên tử của hai loại hạt trên là: .
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2
Người ta sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa thể tích V và nhiệt độ tuyệt đối T của gam khí khi áp suất không đổi (hình 10.3 SGK vật lí 12 KNTT trang 42). Kết quả thí nghiệm được cho như bảng sau:

Lần thí nghiệm |
T (K) |
V (ml) |
1 |
297,5 |
30 |
2 |
273,5 |
27 |
3 |
314,5 |
33 |
4 |
332,3 |
35 |
a) (2) là xi lanh chứa lượng khí.
b) Với kết quả thu được ở bảng bên, tỉ số xấp xỉ bằng nhau.
c) Áp suất của lượng khí đã dùng trong thí nghiệm khoảng 1,236.104 Pa.
d) Thí nghiệm này cho thấy, khi áp suất không đổi thể tích tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
(2) là xi lanh chứa lượng khí. |
|
S |
b |
Với kết quả thu được ở bảng bên, tỉ số xấp xỉ bằng nhau. |
Đ |
|
c |
Áp suất của lượng khí đã dùng trong thí nghiệm khoảng 1,236.104 Pa. |
Đ |
|
d |
Thí nghiệm này cho thấy, khi áp suất không đổi thể tích tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối. |
|
S |
a) SAI
Vì (2) là nhiệt kế điện tử.
b) ĐÚNG
Lập tỉ số các giá trị xấp sỉ bằng nhau
c) ĐÚNG
Ta có ; thay T = 297,5 K; V = 30.;
m = gam; M = 2 gam; R = 8,31 J. ta được p = 1,236.104 Pa.
d) SAI
vì khi áp suất không đổi thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.