Ba xi-lanh hình trụ giống hệt nhau chứa khí lí tưởng được bịt kín bằng các pit-tông giống hệt nhau có khối lượng. Pit-tông có thể chuyển động không ma sát dọc theo thành xi-lanh. Xi-lanh A chứa khí nitrogen (có khối lượng mol là \(28\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\) ); xi-lanh B và C chứa khí hydrogen (có khối lượng mol là \(2\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\) ). Xi-lanh A và B ở trạng thái cân bằng nhiệt với nhiệt độ phòng là . Xi-lanh C được giữ ở . Ở trạng thái cân bằng, các pit-tông ở xi-lanh B và C có cùng độ cao và đang thấp hơn pit-tông ở xi-lanh A (như hình vẽ).
a) Áp suất của khí trong ba xi-lanh là như nhau.
b) Khối lượng của khí trong xi-lanh B nhỏ hơn khối lượng khí trong xi-lanh C
c) Số phân tử khí trong xi-lanh A lớn hơn số phân tử khí trong xi-lanh B
d) Đặt \({{\rm{v}}_{{\rm{ms}}}} = \sqrt {\overline {{{\rm{v}}^2}} } \) với \(\overline {{{\rm{v}}^2}} \) là trung bình của bình phương tốc độ phân tử. Mối quan hệ về giá trị \({{\rm{v}}_{{\rm{ms}}}}\) của phân tử trong ba xi-lanh là \({{\rm{v}}_{{\rm{ms}}({\rm{C}})}} > {{\rm{v}}_{{\rm{ms}}({\rm{B}})}} > {{\rm{v}}_{{\rm{ms}}({\rm{A}})}}\).

Ba xi-lanh hình trụ giống hệt nhau chứa khí lí tưởng được bịt kín bằng các pit-tông giống hệt nhau có khối lượng. Pit-tông có thể chuyển động không ma sát dọc theo thành xi-lanh. Xi-lanh A chứa khí nitrogen (có khối lượng mol là \(28\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\) ); xi-lanh B và C chứa khí hydrogen (có khối lượng mol là \(2\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\) ). Xi-lanh A và B ở trạng thái cân bằng nhiệt với nhiệt độ phòng là . Xi-lanh C được giữ ở . Ở trạng thái cân bằng, các pit-tông ở xi-lanh B và C có cùng độ cao và đang thấp hơn pit-tông ở xi-lanh A (như hình vẽ).
a) Áp suất của khí trong ba xi-lanh là như nhau.
b) Khối lượng của khí trong xi-lanh B nhỏ hơn khối lượng khí trong xi-lanh C
c) Số phân tử khí trong xi-lanh A lớn hơn số phân tử khí trong xi-lanh B
d) Đặt \({{\rm{v}}_{{\rm{ms}}}} = \sqrt {\overline {{{\rm{v}}^2}} } \) với \(\overline {{{\rm{v}}^2}} \) là trung bình của bình phương tốc độ phân tử. Mối quan hệ về giá trị \({{\rm{v}}_{{\rm{ms}}}}\) của phân tử trong ba xi-lanh là \({{\rm{v}}_{{\rm{ms}}({\rm{C}})}} > {{\rm{v}}_{{\rm{ms}}({\rm{B}})}} > {{\rm{v}}_{{\rm{ms}}({\rm{A}})}}\).
Quảng cáo
Trả lời:

\(p = {p_0} + \frac{{mg}}{S} \Rightarrow \) a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
\({v_{ms}} = \sqrt {\frac{{3RT}}{M}} {\rm{ mà }}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{T_A} = {T_B} < {T_C}}\\{{M_A} > {M_B} = {M_C}}\end{array} \Rightarrow \frac{{{T_C}}}{{{M_C}}} > \frac{{{T_B}}}{{{M_B}}} > \frac{{{T_A}}}{{{M_A}}} \Rightarrow {v_{msC}} > {v_{msB}} > {v_{msA}} \Rightarrow } \right.\) d) Đúng
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. \({{\rm{t}}_{\rm{A}}} <{{\rm{t}}_{\rm{B}}}\).
B. \({t_A} = 5{t_B}\).
Lời giải
Đều có nhiệt độ (ở đktc) vì nước đá không tan hết. Chọn D
Lời giải
Nước đá có nhiệt độ nóng chảy xác định nên là chất rắn kết tinh \( \Rightarrow \) a) Sai
Trong quá trình nước đá nóng chảy thì nội năng của nước đá tăng lên \( \Rightarrow \) b) Đúng
\(P\Delta {T_n} = m{c_n}t \Rightarrow \frac{P}{m} = \frac{{{c_n}t}}{{\Delta {T_n}}} = {c_n}\tan \beta = 4200 \cdot \tan 40,8 \approx 3625,34\)\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{P \cdot {T_1} = m{c_d} \cdot 20}\\{P \cdot \left( {9{T_1} - {T_1}} \right) = m\lambda }\end{array} \Rightarrow \frac{P}{m} = \frac{{{c_d} \cdot 20}}{{{T_1}}} = \frac{\lambda }{{8{T_1}}} \Rightarrow 3625,34 = \frac{{{c_d} \cdot 20}}{{\frac{{20}}{{\sqrt 3 }}}} = \frac{\lambda }{{8 \cdot \frac{{20}}{{\sqrt 3 }}}} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{c_d} \approx 2093\;{\rm{J}}/{\rm{kgK}}}\\{\lambda \approx 3,35 \cdot {{10}^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}}\end{array}} \right.} \right.\)
\( \Rightarrow \) c) Sai; d) Đúng
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. đường (3) và đường (2).
B. đường (2) và đường (3).
C. đường (3) và đường (1).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.