Tiến hành đo nhiệt hoá hơi riêng của nước với các dụng cụ sau: Biến thế nguồn (1), bộ đo công suất nguồn nhiệt (2), Nhiệt kế điện tử hoặc cảm biến nhiệt độ (3), Nhiệt lượng kế (4), cân điện tử (5), các dây nối…

a) Độ lớn của nhiệt lượng cần cung cấp cho nước hoá hơi ở nhiệt độ không đổi khối lượng và bản chất của nước.
b) Để xác định hoá hơi riêng của nước cần đo đại lượng nhiệt lượng cần truyền cho nước, khối lượng nước và nhiệt độ ban đầu của nước.
c) Nhiệt lượng nước để hóa hơi trong bình nhiệt lượng kế có thể được xác định bằng cách đo sự thay đổi nhiệt độ của nước và sử dụng công thức: \(Q = m.c.\Delta T.\)
d) Nhiệt lượng cần thiết để làm cho 5 kg nước ở \({15^0}\,C\)chuyển hoá thành hơi nước ở \({100^0}\,C\) là \(14326000\,J.\) Cho biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200\,\frac{J}{{kg.K}};\) nhiệt hoá hơi riêng của nước ở \({100^0}\,C\) là \(2,{3.10^6}\,\frac{J}{{kg}}\)
Tiến hành đo nhiệt hoá hơi riêng của nước với các dụng cụ sau: Biến thế nguồn (1), bộ đo công suất nguồn nhiệt (2), Nhiệt kế điện tử hoặc cảm biến nhiệt độ (3), Nhiệt lượng kế (4), cân điện tử (5), các dây nối…

a) Độ lớn của nhiệt lượng cần cung cấp cho nước hoá hơi ở nhiệt độ không đổi khối lượng và bản chất của nước. |
|
b) Để xác định hoá hơi riêng của nước cần đo đại lượng nhiệt lượng cần truyền cho nước, khối lượng nước và nhiệt độ ban đầu của nước. |
|
c) Nhiệt lượng nước để hóa hơi trong bình nhiệt lượng kế có thể được xác định bằng cách đo sự thay đổi nhiệt độ của nước và sử dụng công thức: \(Q = m.c.\Delta T.\) |
|
d) Nhiệt lượng cần thiết để làm cho 5 kg nước ở \({15^0}\,C\)chuyển hoá thành hơi nước ở \({100^0}\,C\) là \(14326000\,J.\) Cho biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200\,\frac{J}{{kg.K}};\) nhiệt hoá hơi riêng của nước ở \({100^0}\,C\) là \(2,{3.10^6}\,\frac{J}{{kg}}\) |
|
Quảng cáo
Trả lời:

a) Độ lớn của nhiệt lượng cần cung cấp cho nước hoá hơi ở nhiệt độ không đổi khối lượng và bản chất của nước. ⟹ Đ
b) Để xác định hoá hơi riêng của nước cần đo đại lượng nhiệt lượng cần truyền cho nước, khối lượng nước và nhiệt độ ban đầu của nước. ⟹ S
Vì : Để xác định hoá hơi riêng của nước cần đo đại lượng nhiệt lượng cần truyền cho nước, khối lượng nước.
\(L = \frac{Q}{m}\)
c) Nhiệt lượng nước để hóa hơi trong bình nhiệt lượng kế có thể được xác định bằng cách đo sự thay đổi nhiệt độ của nước và sử dụng công thức: \(Q = m.c.\Delta T.\) ⟹ Đ
d) Nhiệt lượng cần thiết để làm cho 5 kg nước ở \({15^0}\,C\)chuyển hoá thành hơi nước ở \({100^0}\,C\) là \(14326000\,J.\) Cho biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200\,\frac{J}{{kg.K}};\) nhiệt hoá hơi riêng của nước ở \({100^0}\,C\) là \(2,{3.10^6}\,\frac{J}{{kg}}\) ⟹ S
Vì :
Nhiệt lượng cần thiết để làm cho 5 kg nước ở \({15^0}\,C\)chuyển hoá thành hơi nước ở \({100^0}\,C\)là.
\(Q = {Q_1} + {Q_2} = m.c.\Delta T + m.L = 5.4200.(100 - 15) + 5.2,{26.10^6} = 1325000\,J.\)
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
\(Q = m.c.\Delta T = 10.4200.(70 - 20) = {21.10^5}\,J.\)
=>Chọn C
Lời giải
Nhiệt dung riêng của đồng: \[c = \frac{Q}{{m.\Delta T}} = \frac{{P.t}}{{m.\Delta T}} = \frac{{40.146}}{{0,85.(30 - 12)}} \approx 3,{82.10^2}\,\frac{J}{{kg.K}}.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.