Câu hỏi:

15/03/2020 762 Lưu

Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần lacid amin nhưng không làm thay đổi số lượng acid amin trong chuỗi polipeptit tương ứng?

A. Thêm 1 cặp nucleotit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.

B. Mất 3 cặp nucleotit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.

C. Mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba mã hoá thứ năm cùa gen.

D. Thay thế 1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp nucleotit khác xảy ra ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Loại đột biến làm thay đổi thành phần 1 acid amin nhưng không làm thay đổi số lượng acid amin  loại đột biến làm thay đổi 1 acid amin:

A sai. Thêm 1 cặp nucleotit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen  từ acid amin thứ 4 trở về sau bị thay đổi.

B sai. Mất 3 cặp nucleotit ở bộ ba mã hoá thứ năm cùa gen  làm giảm số lượng 1 acid amin thứ 4.

C sai. Mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen  làm thay đổi nhiều acid amin (từ vị trí thứ 4 trở về sau).

D đúng. Thay thế 1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp nucleotit khác xảy ra ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ → 5’.

B. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số riboxom hoạt động được gọi là polixom.

C. nguyên tắc bổ sung giữa codon và anticodon thể hiện trên toàn bộ các nucleotit cùa mARN.

D. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN 

Lời giải

Đáp án B

Trong quá trình dịch mã:

A. riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’  5’  phải là từ 5’ 3’.

B. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số riboxom hoạt động được gọi là pôlyxôm. (Thực tế trên 1 pt mARN thường có nhiều riboxom (5-20) cùng hoạt động gọi là polyriboxom hay polyxom  cùng lúc tổng hợp được nhiều chuỗi (5-20) polipeptit cùng loại.)

C. nguyên tắc bổ sung giữa codon và anticodon thể hiện trên toàn bộ các nucleotit cùa mARN. (từ codon mở đầu đến codon thứ n-1, codon kết thúc thứ n không mã hóa acid amin nên không có NTBS với anticodon/tARN).

D. có sự tham gia trực tiếp của ADN; mARN, tARN và rARN 

Câu 2

A. hội sinh

B. kí sinh.   

C. cộng sinh.

D. cạnh tranh.

Lời giải

Đáp án C

Địa y là một dụng kết hợp giữa nấm (mycobiont) và một loại sinh vật có thể quang hợp (tảo lục hay vi khuẩn lam) trong một mối quan hệ cộng sinh. Nấm bảo vệ cho tảo có môi trường sống tốt, còn tảo quang hợp để tổng hợp chất hữu cơ cung cấp cho nấm.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. vô nghĩa

B. đồng nghĩa.

C. dịch khung.      

D. nhầm nghĩa.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Auxin ức chế sự sinh trưởng của tế bào thân non và rễ.

B. Auxin trong tế bào tăng làm cho tế bào tích điện âm.

C. Auxin tác động đến sự phân chia và kéo dài cùa tế bào, dẫn đến hướng sáng và hướng trọng lực.

D. Auxin tăng kích thích sự sinh trưởng của tế bào thân non và rễ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. 3’ ─ XXX ─ XAX ─ TTX ─ AAX    

5’ ─ GGG ─ GTG ─ AAG ─ TTG

B. 3’ ─ XXX ─ AXX ─ TTX ─ XAX

5’ ─ GGG ─ GTG ─ AAG ─ TTG

C. 3’ ─ XXX ─ XAX ─ AAX ─ TTX 

5’ ─ GGG ─ GTG ─ TTG ─ AAG

D. 3’ ─ XXX ─ XAX ─ XTT ─ AAX

5’ ─ GGG ─ GTG ─ GAA ─ TTG

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. trong ao, hồ nước ngọt

B. trong nước đại dương nguyên thuỷ.

C. trong lòng đất. 

D. khí quyển nguyên thuỷ

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP