Một hạt neutron chậm bắn vào hạt nhân \(^{235}_{92}\text{U}\) đang đứng yên, gây ra phản ứng phân hạch theo phương trình:
\[
n + \,^{235}_{92}\text{U} \rightarrow \,^{90}_{36}\text{Kr} + \,^{144}_{56}\text{Ba} + x n
\]
Biết năng lượng liên kết riêng của \(^{235}_{92}\text{U}\) là \(7,60 \ \text{MeV/nucleon}\), của \(^{90}_{36}\text{Kr}\) là \(8,53 \ \text{MeV/nucleon}\) và của \(^{144}_{56}\text{Ba}\) là \(8,25 \ \text{MeV/nucleon}\).
Giá trị của \(x\) là bao nhiêu?
Một hạt neutron chậm bắn vào hạt nhân \(^{235}_{92}\text{U}\) đang đứng yên, gây ra phản ứng phân hạch theo phương trình:
\[
n + \,^{235}_{92}\text{U} \rightarrow \,^{90}_{36}\text{Kr} + \,^{144}_{56}\text{Ba} + x n
\]
Biết năng lượng liên kết riêng của \(^{235}_{92}\text{U}\) là \(7,60 \ \text{MeV/nucleon}\), của \(^{90}_{36}\text{Kr}\) là \(8,53 \ \text{MeV/nucleon}\) và của \(^{144}_{56}\text{Ba}\) là \(8,25 \ \text{MeV/nucleon}\).
Giá trị của \(x\) là bao nhiêu?
Quảng cáo
Trả lời:

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo toàn điện tích:
\[
1 + 235 = 90 + 144 + x \cdot 1 \quad \Rightarrow \quad x = 2
\]
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Năng lượng phân hạch hạt nhân được cung cấp cho một nhà máy điện hạt nhân có công suất \(100 \ \text{MW}\).
Biết hiệu suất nhà máy là \(35\%\). Tính khối lượng \(^{235}_{92}\text{U}\) cần cung cấp cho nhà máy trong một năm (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị, đơn vị kg).
Năng lượng phân hạch hạt nhân được cung cấp cho một nhà máy điện hạt nhân có công suất \(100 \ \text{MW}\).
Biết hiệu suất nhà máy là \(35\%\). Tính khối lượng \(^{235}_{92}\text{U}\) cần cung cấp cho nhà máy trong một năm (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị, đơn vị kg).

Năng lượng tỏa ra khi phân hạch 1 hạt \(^{235}_{92}\text{U}\):
\[
E = \Delta E_{\text{sau}} - \Delta E_{\text{trước}} = 169,7 \ \text{MeV}
\]
\[
Q = 3,32 \cdot 10^{-11} \ \text{J}
\]
Số hạt \(^{235}_{92}\text{U}\) sử dụng trong 1 năm:
\[
N = \frac{P \cdot t}{Q \cdot \eta}
\]
Khối lượng \(^{235}_{92}\text{U}\) trong 1 năm:
\[
m = \frac{M}{N_A} \cdot N
\]
Với
\[
M = 235 \ \text{g/mol}, \quad N_A = 6,022 \times 10^{23}
\]
\[
m = 129541,26 \ \text{g} \approx 129,5 \ \text{kg}
\]
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Một học sinh thực hiện một thí nghiệm để tìm nhiệt hóa hơi riêng của nước. Một cốc thủy tinh chứa nước được đặt trên cân điện tử. Nước được đun nóng bằng một máy sưởi nhúng với công suất \(P = 100 \, W\), được nhúng trong nước sao cho không chạm vào cốc thủy tinh, như hình vẽ. Coi nhiệt lượng tỏa ra môi trường xung quanh không đáng kể. Cho nhiệt độ ban đầu của nước là \(27^\circ C\) và sôi ở \(100^\circ C\), nhiệt dung riêng của nước là \(4180 \, J/kg.K\). Khi nước bắt đầu sôi, học sinh đọc số cân. Sau 1,598 phút học sinh đọc lại số cân thu được kết quả như sau:
Một học sinh thực hiện một thí nghiệm để tìm nhiệt hóa hơi riêng của nước. Một cốc thủy tinh chứa nước được đặt trên cân điện tử. Nước được đun nóng bằng một máy sưởi nhúng với công suất \(P = 100 \, W\), được nhúng trong nước sao cho không chạm vào cốc thủy tinh, như hình vẽ. Coi nhiệt lượng tỏa ra môi trường xung quanh không đáng kể. Cho nhiệt độ ban đầu của nước là \(27^\circ C\) và sôi ở \(100^\circ C\), nhiệt dung riêng của nước là \(4180 \, J/kg.K\). Khi nước bắt đầu sôi, học sinh đọc số cân. Sau 1,598 phút học sinh đọc lại số cân thu được kết quả như sau:
Số cân ban đầu |
524,5 g |
Số cân khi nước bắt đầu sôi |
524,48 g |
Số cân cuối cùng |
520,4 g |

a) Khối lượng nước trong cốc giảm không đáng kể từ lúc bắt đầu đun đến khi nước bắt đầu sôi.
b) Năng lượng máy sưởi cung cấp trong 3 phút là \(18000 \, J\).
c) Nhiệt hóa hơi riêng của nước tính toán được là \(2{,}35 \cdot 10^6 \, J/kg\).
d) Nhiệt lượng cung cấp cho nước từ lúc bắt đầu đun cho đến thời gian \(3 \, \text{phút}\) là \(24000 \, J\).
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Khối lượng nước trong cốc giảm không đáng kể từ lúc bắt đầu đun đến khi nước bắt đầu sôi. |
Đ |
|
b |
Năng lượng máy sưởi cung cấp trong 3 phút là 18000 J. |
Đ |
|
c |
Nhiệt hóa hơi riêng của nước tính toán được là $2,35 \cdot 10^6 J/kg$. |
Đ |
|
d |
Nhiệt lượng cung cấp cho nước từ lúc bắt đầu đun cho đến thời gian 1,598 phút là 24000 J. |
|
S |
a) ĐÚNG
\[
\Delta m = m - m_0 = 0{,}02 \, g \, \text{ rất nhỏ}
\]
Khối lượng nước trong cốc giảm không đáng kể từ lúc bắt đầu đun đến khi nước bắt đầu sôi.
b) ĐÚNG
\[
A = P \cdot t = 100 \cdot 180 = 18000 \, J
\]
c) ĐÚNG
\[
L = \frac{Q}{m} = \frac{P \cdot t}{m} = \frac{100 \cdot 1{,}598 \cdot 60}{0{,}00408} = 2{,}35 \cdot 10^6 \, J/kg
\]
d) SAI
\[
Q = mc\Delta t + P \cdot t = 169633{,}93 \, J
\]
Lời giải
Từ đồ thị ta thấy, độ dốc càng lớn thì suất điện động cảm ứng càng lớn nên trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,08 s suất điện động lớn nhất:
\[
e_c = \left| \frac{\Delta \Phi}{\Delta t} \right|
= \left| \frac{-0,2 - 0,5}{0,08} \right|
= 8,75 \ \text{V}
\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \(v_{\max}=\omega A\)
B. \(v_{\max}=\omega^{2}A\)
C. \(v_{\max}=\omega A^{2}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \(Q = mc\,(t_2 - t_1)^2\)
B. \(Q = m\,(t_2 - t_1)\)
C. \(Q = mc\,(t_2 - t_1)\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \(v = \frac{S}{t}\)
B. \(v = \frac{t}{S}\)
C. \(v = \frac{2S}{t}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.