Một khung dây dẫn cứng, phẳng gồm 100 vòng, mỗi vòng có diện tích 12 cm^2 và điện trở mỗi vòng là 0,01 Ω. Khung dây dẫn được đặt trong từ trường đều có \(\vec B\) vuông góc với mặt phẳng khung dây và độ lớn cảm ứng từ biến thiên theo thời gian có đồ thị như hình vẽ.
a) Độ biến thiên từ thông qua khung dây dẫn trong khoảng thời gian từ \(t_1=0\ \text{s}\) đến \(t_2=0{,}5\ \text{s}\) là \(0{,}3\ \text{Wb}\).
b) Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn trong khoảng thời gian từ \(t_1=0\ \text{s}\) đến \(t_2=0{,}5\ \text{s}\) có độ lớn xấp xỉ bằng \(0{,}6\ \text{mV}\).
c) Dòng điện cảm ứng chạy trong khung dây dẫn có chiều cùng chiều quay của kim đồng hồ và có cường độ bằng \(0{,}6\ \text{mA}\).
d) Từ thông xuyên qua tiết diện khung dây dẫn đạt giá trị \(0{,}12\ \text{mWb}\) tại thời điểm \(t_3=0{,}3\ \text{s}\).
Một khung dây dẫn cứng, phẳng gồm 100 vòng, mỗi vòng có diện tích 12 cm^2 và điện trở mỗi vòng là 0,01 Ω. Khung dây dẫn được đặt trong từ trường đều có \(\vec B\) vuông góc với mặt phẳng khung dây và độ lớn cảm ứng từ biến thiên theo thời gian có đồ thị như hình vẽ.

a) Độ biến thiên từ thông qua khung dây dẫn trong khoảng thời gian từ \(t_1=0\ \text{s}\) đến \(t_2=0{,}5\ \text{s}\) là \(0{,}3\ \text{Wb}\).
b) Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn trong khoảng thời gian từ \(t_1=0\ \text{s}\) đến \(t_2=0{,}5\ \text{s}\) có độ lớn xấp xỉ bằng \(0{,}6\ \text{mV}\).
c) Dòng điện cảm ứng chạy trong khung dây dẫn có chiều cùng chiều quay của kim đồng hồ và có cường độ bằng \(0{,}6\ \text{mA}\).
d) Từ thông xuyên qua tiết diện khung dây dẫn đạt giá trị \(0{,}12\ \text{mWb}\) tại thời điểm \(t_3=0{,}3\ \text{s}\).
Quảng cáo
Trả lời:

|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Độ biến thiên từ thông qua khung dây dẫn trong khoảng thời gian từ \(t_1=0\ \text{s}\) đến \(t_2=0{,}5\ \text{s}\) là \(0{,}3\ \text{Wb}\). |
|
S |
b |
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn trong khoảng thời gian từ \(t_1=0\ \text{s}\) đến \(t_2=0{,}5\ \text{s}\) có độ lớn xấp xỉ bằng \(0{,}6\ \text{mV}\). |
Đ |
|
c |
Dòng điện cảm ứng chạy trong khung dây dẫn có chiều cùng chiều quay của kim đồng hồ và có cường độ bằng \(0{,}6\ \text{mA}\). |
Đ |
|
d |
Từ thông xuyên qua tiết diện khung dây dẫn đạt giá trị \(0{,}12\ \text{mWb}\) tại thời điểm \(t_3=0{,}3\ \text{s}\). |
|
S |
a) SAI
Độ biến thiên từ thông qua khung dây dẫn trong khoảng thời gian từ \(t_1=0\ \text{s}\) đến \(t_2=0{,}5\ \text{s}\) là:
\[
\Delta\Phi = N\cdot \Delta B \cdot S \cdot \cos(\vec n;\vec B)
= 100 \cdot 2{,}5\cdot 10^{-3} \cdot 12\cdot 10^{-4} \cdot \cos 0^\circ
= 3\cdot 10^{-4}\ \text{Wb}.
\]
b) ĐÚNG
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn trong khoảng thời gian từ \(t_1=0\ \text{s}\) đến \(t_2=0{,}5\ \text{s}\) có độ lớn là:
\[
|e_c|=\left|\!-\frac{\Delta\Phi}{\Delta t}\right|
= \left|\!-\frac{3\cdot 10^{-4}}{0{,}5}\right|
= 6\cdot 10^{-4}\ \text{V} = 0{,}6\ \text{mV}.
\]
c) ĐÚNG
Do cảm ứng từ tăng nên từ thông xuyên qua tiết diện khung dây dẫn tăng. Theo định luật Lenz, từ trường cảm ứng trong khung dây (\(\vec B_c\)) ngược chiều với \(\vec B\). Dùng quy tắc nắm tay phải, dòng điện cảm ứng có chiều cùng chiều quay của kim đồng hồ.
Cường độ dòng điện cảm ứng:
\[
I=\frac{|e_c|}{R}
= \frac{6\cdot 10^{-4}}{0{,}01\cdot 100}
= 6\cdot 10^{-4}\ \text{A} = 0{,}6\ \text{mA}.
\]
d) SAI
Dựa vào đồ thị, ta có dạng \(B=a\,t\). Tại \(t=0{,}5\ \text{s}\), \(B=2{,}5\cdot 10^{-3}\ \text{T}\) nên
\[
a=\frac{2{,}5\cdot 10^{-3}}{0{,}5}=0{,}005\ \text{T/s}.
\]
Khi từ thông \(\Phi=0{,}12\ \text{mWb}=0{,}12\cdot 10^{-3}\ \text{Wb}\),
\[
\Phi=NBS\cos(\vec n;\vec B)=100\cdot B \cdot 12\cdot 10^{-4}\cdot \cos 0^\circ
=0{,}12\,B \Rightarrow B=\frac{\Phi}{0{,}12}=0{,}001\ \text{T}.
\]
Thời điểm có \(B=0{,}01\ \text{T}\) là:
\[
B=0{,}005\,t \Rightarrow t=\frac{B}{0{,}005}=\frac{0{,}001}{0{,}005}=0{,}2\ \text{s}.
\]
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Khối lượng nước có trong hỗn hợp ban đầu là 0,2 kg. |
|
S |
b |
Công suất của ấm điện xấp xỉ bằng 1000 W. |
Đ |
|
c |
Kể từ thời điểm bắt đầu đun, sau khoảng 13 phút thì nước trong ấm điện bắt đầu sôi. |
|
S |
d |
Tại thời điểm nước bắt đầu sôi, bạn học sinh ngắt điện và bỏ thêm vào ấm 250 g nước đá ở $-5^\circ\text{C}$. Nhiệt độ của hỗn hợp khi có sự cân bằng nhiệt xảy ra xấp xỉ bằng $80^\circ\text{C}$. |
Đ |
|
a) Sai
Do bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường và ấm nên nhiệt lượng mà ấm cung cấp bằng nhiệt lượng mà nước và nước đá thu vào.
Xét đoạn \(OA\), lượng nước đá trong hỗn hợp nhận nhiệt lượng để nóng chảy và chuyển hoàn toàn sang thể lỏng. Ta có:
\[
Q_{0A} = \lambda m_{a2} \;\;\Leftrightarrow\;\; m_{a2} = \frac{Q_{0A}}{\lambda}
= \frac{66{,}8 \cdot 10^3}{3{,}34 \cdot 10^5} = 0{,}2\ \text{kg}.
\]
Khối lượng nước có trong hỗn hợp ban đầu là: \(2 - 0{,}2 = 1{,}8\ \text{kg}\).
b) Đúng
Do khoảng thời gian từ thời điểm bắt đầu đun đến khi nhiệt độ của hỗn hợp bắt đầu tăng lên là 67 giây nên ta có:
\[
Q_{0A} = P \cdot t_{0A} \;\;\Rightarrow\;\; P = \frac{Q_{0A}}{t_{0A}} = \frac{66{,}8 \cdot 10^3}{67} \approx 1000\ \text{W}.
\]
c) Sai
Trong khoảng thời gian từ thời điểm bắt đầu đun đến khi nước bắt đầu sôi, ta có:
\[
Q = Q_{0A} + m_n c_n \Delta T = P t.
\]
\[
\Rightarrow t = \frac{66{,}8 \cdot 10^3 + 2 \cdot 4200 \cdot 100}{1000} \approx 906{,}8\ \text{s} \approx 15\ \text{phút}.
\]
d) Đúng
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
\[
m_n c_n (100 - t_{cb}) = m_{a2} c_a [0 - (-5)] + \lambda m_{a2} + m_{a2} c_n (t_{cb} - 0).
\]
\[
\Rightarrow 2 \cdot 4200 \cdot (100 - t_{cb}) = 0{,}25 \cdot 2100 \cdot 5 + 3{,}34 \cdot 10^5 \cdot 0{,}25 + 0{,}25 \cdot 4200 \cdot t_{cb}.
\]
\[
\Rightarrow t_{cb} \approx 80^\circ \text{C}.
\]
Lời giải
Đáp án đúng là A
Thể tích etylic alcohol:
\[
V_{\text{etylic alcohol}} = \frac{S \cdot V_{\text{rượu etylic}}}{100} = \frac{20 \cdot 750 \cdot 10^{-6}}{100} = 15 \cdot 10^{-5}\ \text{m}^3.
\]
Thể tích nước:
\[
V_{\text{nước}} = V_{\text{rượu etylic}} - V_{\text{etylic alcohol}} = 750 \cdot 10^{-6} - 15 \cdot 10^{-5} = 60 \cdot 10^{-5}\ \text{m}^3.
\]
Khối lượng etylic alcohol:
\[
m_e = D_e \cdot V_{\text{etylic alcohol}} = 789 \cdot 15 \cdot 10^{-5} = 0{,}11835\ \text{kg}.
\]
Khối lượng nước:
\[
m_n = D_n \cdot V_{\text{nước}} = 997 \cdot 60 \cdot 10^{-5} = 0{,}5982\ \text{kg}.
\]
Kể từ thời điểm nhiệt độ của rượu vừa đạt $78^\circ$C, nhiệt độ cung cấp để etylic alcohol hoá hơi hoàn toàn, nước tăng nhiệt độ tới $100^\circ$C và nước hóa hơi hoàn toàn, nên ta có:
\[
Q = L_e \cdot m_e + m_n \cdot c_n \cdot \Delta T + L_n \cdot m_n
\]
\[
Q = 0{,}9 \cdot 10^6 \cdot 0{,}11835 + 0{,}5982 \cdot 4200 \cdot (100 - 78) + 2{,}3 \cdot 10^6 \cdot 0{,}5982
\]
\[
Q \approx 1\,537\,649\ \text{J} \approx 1\,538\ \text{kJ}.
\]
Câu 3
A. 0,37 kg.
B. 0,67 kg.
C. 0,3 kg.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Do nội năng của khối khí không thay đổi nên pit tông không bị dịch chuyển.
B. Phần nhiệt năng khối khí nhận vào được gọi là công cơ học.
C. Nhiệt lượng khối khí nhận vào bằng nhiệt lượng của đèn cồn tỏa ra.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.