Câu hỏi:

27/09/2025 18 Lưu

Tia \(\gamma\) là bức xạ điện từ có bước sóng rất ngắn với khả năng đâm xuyên lớn qua các vật liệu. Người ta ứng dụng khả năng đâm xuyên của chùm tia \(\gamma\) để ứng dụng trong các phép đo bề dày của vật liệu. Một chùm tia \(\gamma\) với cường độ ban đầu \(I_0\) sau khi đi qua một lớp vật liệu có chiều dày \(x\) (m) thì cường độ chùm tia \(\gamma\) giảm tới giá trị \(I\). Cường độ chùm tia \(\gamma\) bị suy giảm sau khi đi qua lớp vật liệu được cho bởi công thức

\[
I = I_0 e^{-\mu x}
\]

Trong đó \(\mu\) (m\(^{-1}\)) là hệ số hấp thụ bức xạ của môi trường. Giả sử sau khi đi qua lớp vật liệu thì cường độ chùm tia \(\gamma\) giảm 20%. Hãy xác định bề dày của lớp vật liệu. Cho biết hệ số hấp thụ bức xạ của vật liệu là 0,4.

A. 0,24 m. 
B. 0,36 m. 
C. 0,56 m. 
D. 0,48 m.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là C

Vì cường độ chùm tia giảm 20%, còn lại 80%. Thay \(I = 0,8 I_0\) ta được:

\[
0,8 I_0 = I_0 e^{-0,4x}
\]

Giải toán ta được:

\[
x \approx 0,56\ \text{m}.
\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là D

Vì quá trình là đẳng tích nên:
\[
\frac{p_1}{T_1} = \frac{p_2}{T_2} \;\;\Rightarrow\;\; \frac{p_2}{p_1} = \frac{T_2}{T_1}
\]

Với:
\[
T_1 = 27 + 273 = 300\ \text{K}, \quad T_2 = 327 + 273 = 600\ \text{K}.
\]

\[
\frac{p_2}{p_1} = \frac{600}{300} = 2.
\]

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Áp suất ở trạng thái (1) bằng áp suất ở trạng thái (3).

Đ

 

b

Thể tích khối khí ở trạng thái (4) là 4 lít.

 

S

c

Hệ thức \(V=-0{,}015\,T+5{,}5\) ở trạng thái (3).

Đ

 

d

Nhiệt độ ở trạng thái (3) là \(220^\circ\text{C}\).

 

S

a) Đúng. Trạng thái (1) và (3) cùng nằm trên một đường đẳng áp \(\Rightarrow p_1=p_3\).

b) Sai. Quá trình biến đổi (4)\(\to\)(1) là đẳng tích \(\Rightarrow V_4=V_1=1\ \text{lít}\) (không phải \(4\ \text{lít}\)).

c) Đúng. Đường thẳng qua (2) và (4) có dạng \(V=aT+b\).
Với \((V_2,T_2)=(4,100)\), \((V_4,T_4)=(1,300)\):
\[
\begin{cases}
4=a\cdot 100+b,\\
1=a\cdot 300+b
\end{cases}
\Rightarrow a=-0{,}015,\ b=5{,}5.
\]
Suy ra \(V=-0{,}015\,T+5{,}5\).

d) Sai. Vì (1)\(\leftrightarrow\)(3) là đẳng áp nên
\[
\frac{V_3}{T_3}=\frac{V_1}{T_1}.
\]
Lại có \(V_3=-0{,}015\,T_3+5{,}5\) (thuộc đường thẳng (2)\(\leftrightarrow\)(4)), và từ đồ thị \(V_1=1,\ T_1=100\ \text{K}\) nên
\[
\frac{-0{,}015\,T_3+5{,}5}{T_3}=\frac{1}{100}\ \Rightarrow\ T_3=220\ \text{K}\ ( \neq 220^\circ\text{C}).
\]

Câu 3

A. Li độ dao động sớm pha π2  so với vận tốc.        

B. Li độ dao động ngược pha so với gia tốc.

C. Gia tốc dao động trễ pha π2  so với vận tốc.         
D. Gia tốc dao động ngược pha so với vận tốc.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. 62,7 kJ.                       
B. 112,86 kJ.                  
C. 254,98 kJ.                        
D.  142,12 kJ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP