Câu hỏi:

27/09/2025 128 Lưu

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một mol khí Helium biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) như đồ thị hình bên. Biết \({{\rm{V}}_1} = 2\;{{\rm{V}}_2} = 16{\rm{d}}{{\rm{m}}^3},{{\rm{p}}_1} = {1,2.10^5}\;{\rm{Pa}},{{\rm{p}}_2} = {3.10^5}\;{\rm{Pa}}\); biết nội năng của 1 mol khí Helium ở nhiệt độ T tính theo biểu thức \({\rm{U}} = \frac{3}{2}\) RT.

a) Nhiệt độ của khí ở trạng thái (1) lớn hơn 235 K .

b) Khi thể tích khí bằng \(12{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) thì áp suất của khí là \(2,1 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}\).

c) Trong quá trình biến đổi trạng thái, nhiệt độ cao nhất mà khí đạt được sẽ lớn hơn 307 K .

d) Độ biến thiên nội năng của khí trong quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang (2) là 720 J

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

\(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = nR \Rightarrow \frac{{1,2 \cdot {{10}^5} \cdot 16 \cdot {{10}^{ - 3}}}}{{{T_1}}} = 8,31 \Rightarrow {T_1} \approx 231\;{\rm{K}} \Rightarrow \)a) Sai

\(p = aV + b \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{1,2 \cdot {{10}^5} = a \cdot 16 + b}\\{3 \cdot {{10}^5} = a \cdot 8 + b}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a =  - 22500}\\{b = 480000}\end{array}} \right.} \right.\)

\( \to p =  - 22500 \cdot 12 + 480000 = 2,1 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}} \Rightarrow \)b) Đúng

\({T_{\max }}{\rm{ khi }}pV =  - 22500{V^2} + 480000\) đạt max

\({(pV)^\prime } = 0 \Rightarrow  - 22500 \cdot 2\;{\rm{V}} + 480000 = 0 \Rightarrow V = \frac{{32}}{3}{\rm{d}}{{\rm{m}}^3} \Rightarrow p = 2,4 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}\)

\(\frac{{{{(pV)}_{\max }}}}{{{T_{\max }}}} = nR \Rightarrow \frac{{2,4 \cdot {{10}^5} \cdot \frac{{32}}{3} \cdot {{10}^{ - 3}}}}{{{T_{\max }}}} = 8,31 \Rightarrow {T_{\max }} \approx 308\;{\rm{K}} > 307\;{\rm{K}} \Rightarrow \)c) Đúng

\(\Delta U = \frac{3}{2}nR\left( {{T_2} - {T_1}} \right) = \frac{3}{2}\left( {{p_2}{V_2} - {p_1}{V_1}} \right) = \frac{3}{2} \cdot \left( {3 \cdot {{10}^5} \cdot 8 \cdot {{10}^{ - 3}} - 1,2 \cdot {{10}^5} \cdot 16 \cdot {{10}^{ - 3}}} \right) = 720\;{\rm{J}} \Rightarrow \)d) Đúng

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Áp suất tại 2 điểm màu xanh bằng nhau và đều bằng \({p_0}\) Thủy ngân bên nhánh phải dâng lên là \(30 - 25 = 5\;{\rm{cm}}\) Áp suất tại 2 điểm màu đỏ bằng nhau \( \Rightarrow p = {p_0} + h - 10\) Định luật Boyle \({p_0}{V_0} = pV \Rightarrow {p_0}S{L_0} = \left( {{p_0} + h - 10} \right)SL\)

\( \Rightarrow 75 \cdot 30 = (75 + h - 10) \cdot 25 \Rightarrow h = 25\;{\rm{cm}}\)

Trả lời ngắn: 25

Lời giải

\(p\)

\(V = \) const

\(T\)

101325 Pa

 

\(27 + 273 = 300\;{\rm{K}}\)

\({{\rm{p}}_2}\)

 

\(87 + 273 = 360\;{\rm{K}}\)

\(\frac{p}{T} = \) const \( \Rightarrow \frac{{101325}}{{300}} = \frac{{{p_2}}}{{360}} \Rightarrow {p_2} = 121590\;{\rm{Pa}}\)

\({p_2} = {p_0} + \frac{{mg}}{S} \Rightarrow 121590 = 101325 + \frac{{m \cdot 10}}{{1,5 \cdot {{10}^{ - 4}}}} \Rightarrow m \approx 0,304\;{\rm{kg}}\). Chọn C

Câu 5

A. Các chất không thể chuyển từ thể này sang thể khác

B. Các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác

C. Các chất chỉ có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng mà không thể chuyển sang thể khí hay ngược lại

D. Các chất chỉ có thể chuyển từ thể lỏng sang thể khí mà không thể chuyển sang thể rắn hay ngược lại

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP