Câu hỏi:

27/09/2025 93 Lưu

Một bình thuỷ tinh chứa không khí được đậy kín bằng một nút có khối lượng m . Tiết diện của miệng bình là \({\rm{S}} = 1,5\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\). Khi ở nhiệt độ phòng 270C người ta xác định được áp suất của khối khí trong bình bằng với áp suất khí quyển và bằng 1 atm . Đun nóng bình tới nhiệt độ 870Cthì người ta thấy nút bị đẩy lên. Tính khối lượng m của nút, cho gia tốc trọng trường \({\rm{g}} = 10\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\).

Một bình thuỷ tinh chứa không khí được đậy kín bằng một nút có khối lượng m . Tiết diện của miệng bình là  (ảnh 1)

A. \(1,82\;{\rm{kg}}\)                
B. \(1,26\;{\rm{kg}}\)                
C. \(0,304\;{\rm{kg}}\)                   
D. \(0,54\;{\rm{kg}}\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

\(p\)

\(V = \) const

\(T\)

101325 Pa

 

\(27 + 273 = 300\;{\rm{K}}\)

\({{\rm{p}}_2}\)

 

\(87 + 273 = 360\;{\rm{K}}\)

\(\frac{p}{T} = \) const \( \Rightarrow \frac{{101325}}{{300}} = \frac{{{p_2}}}{{360}} \Rightarrow {p_2} = 121590\;{\rm{Pa}}\)

\({p_2} = {p_0} + \frac{{mg}}{S} \Rightarrow 121590 = 101325 + \frac{{m \cdot 10}}{{1,5 \cdot {{10}^{ - 4}}}} \Rightarrow m \approx 0,304\;{\rm{kg}}\). Chọn C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Áp suất tại 2 điểm màu xanh bằng nhau và đều bằng \({p_0}\) Thủy ngân bên nhánh phải dâng lên là \(30 - 25 = 5\;{\rm{cm}}\) Áp suất tại 2 điểm màu đỏ bằng nhau \( \Rightarrow p = {p_0} + h - 10\) Định luật Boyle \({p_0}{V_0} = pV \Rightarrow {p_0}S{L_0} = \left( {{p_0} + h - 10} \right)SL\)

\( \Rightarrow 75 \cdot 30 = (75 + h - 10) \cdot 25 \Rightarrow h = 25\;{\rm{cm}}\)

Trả lời ngắn: 25

Lời giải

\(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = nR \Rightarrow \frac{{1,2 \cdot {{10}^5} \cdot 16 \cdot {{10}^{ - 3}}}}{{{T_1}}} = 8,31 \Rightarrow {T_1} \approx 231\;{\rm{K}} \Rightarrow \)a) Sai

\(p = aV + b \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{1,2 \cdot {{10}^5} = a \cdot 16 + b}\\{3 \cdot {{10}^5} = a \cdot 8 + b}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a =  - 22500}\\{b = 480000}\end{array}} \right.} \right.\)

\( \to p =  - 22500 \cdot 12 + 480000 = 2,1 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}} \Rightarrow \)b) Đúng

\({T_{\max }}{\rm{ khi }}pV =  - 22500{V^2} + 480000\) đạt max

\({(pV)^\prime } = 0 \Rightarrow  - 22500 \cdot 2\;{\rm{V}} + 480000 = 0 \Rightarrow V = \frac{{32}}{3}{\rm{d}}{{\rm{m}}^3} \Rightarrow p = 2,4 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}\)

\(\frac{{{{(pV)}_{\max }}}}{{{T_{\max }}}} = nR \Rightarrow \frac{{2,4 \cdot {{10}^5} \cdot \frac{{32}}{3} \cdot {{10}^{ - 3}}}}{{{T_{\max }}}} = 8,31 \Rightarrow {T_{\max }} \approx 308\;{\rm{K}} > 307\;{\rm{K}} \Rightarrow \)c) Đúng

\(\Delta U = \frac{3}{2}nR\left( {{T_2} - {T_1}} \right) = \frac{3}{2}\left( {{p_2}{V_2} - {p_1}{V_1}} \right) = \frac{3}{2} \cdot \left( {3 \cdot {{10}^5} \cdot 8 \cdot {{10}^{ - 3}} - 1,2 \cdot {{10}^5} \cdot 16 \cdot {{10}^{ - 3}}} \right) = 720\;{\rm{J}} \Rightarrow \)d) Đúng

Câu 5

A. Các chất không thể chuyển từ thể này sang thể khác

B. Các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác

C. Các chất chỉ có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng mà không thể chuyển sang thể khí hay ngược lại

D. Các chất chỉ có thể chuyển từ thể lỏng sang thể khí mà không thể chuyển sang thể rắn hay ngược lại

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP