Câu hỏi:

27/09/2025 67 Lưu

Xét khung dây MNPQ có dòng điện không đổi \(I\) chạy qua. Khung dây được đặt sao cho chỉ có một cạnh \(PQ\) có chiều dài \(L\) nằm hoàn toàn trong từ trường đều giữa hai cực của nam châm điện hình chữ \(U\) với các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây (xem hình bên).

a) Lực từ tác dụng lên khung dây chủ yếu do lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có chiều dài L đặt trong từ trường gây ra.

b) Nếu khung dây chỉ có 1 vòng dây thì độ lớn lực từ tác dụng lên khung dây là 2IBL.

c) Nếu khung dây có N vòng dây thì lực từ tác dụng lên khung dây là tổng hợp lực từ tác dụng lên N vòng dây có cùng chiều dòng điện. Độ lớn lực từ khi đó là NIBL.

d) Đo được độ lớn lực từ F ta sẽ xác định được độ lớn cảm ứng từ B của đoạn dây PQ .

Xét khung dây MNPQ có dòng điện không đổi (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng

b) Sai. \(F = ILB\)

c) Đúng

d) Sai. Xác định được độ lớn cảm ứng từ B của nam châm chứ không phải của đoạn dây PQ

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Áp suất tại 2 điểm màu xanh bằng nhau và đều bằng \({p_0}\) Thủy ngân bên nhánh phải dâng lên là \(30 - 25 = 5\;{\rm{cm}}\) Áp suất tại 2 điểm màu đỏ bằng nhau \( \Rightarrow p = {p_0} + h - 10\) Định luật Boyle \({p_0}{V_0} = pV \Rightarrow {p_0}S{L_0} = \left( {{p_0} + h - 10} \right)SL\)

\( \Rightarrow 75 \cdot 30 = (75 + h - 10) \cdot 25 \Rightarrow h = 25\;{\rm{cm}}\)

Trả lời ngắn: 25

Lời giải

\(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = nR \Rightarrow \frac{{1,2 \cdot {{10}^5} \cdot 16 \cdot {{10}^{ - 3}}}}{{{T_1}}} = 8,31 \Rightarrow {T_1} \approx 231\;{\rm{K}} \Rightarrow \)a) Sai

\(p = aV + b \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{1,2 \cdot {{10}^5} = a \cdot 16 + b}\\{3 \cdot {{10}^5} = a \cdot 8 + b}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a =  - 22500}\\{b = 480000}\end{array}} \right.} \right.\)

\( \to p =  - 22500 \cdot 12 + 480000 = 2,1 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}} \Rightarrow \)b) Đúng

\({T_{\max }}{\rm{ khi }}pV =  - 22500{V^2} + 480000\) đạt max

\({(pV)^\prime } = 0 \Rightarrow  - 22500 \cdot 2\;{\rm{V}} + 480000 = 0 \Rightarrow V = \frac{{32}}{3}{\rm{d}}{{\rm{m}}^3} \Rightarrow p = 2,4 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}\)

\(\frac{{{{(pV)}_{\max }}}}{{{T_{\max }}}} = nR \Rightarrow \frac{{2,4 \cdot {{10}^5} \cdot \frac{{32}}{3} \cdot {{10}^{ - 3}}}}{{{T_{\max }}}} = 8,31 \Rightarrow {T_{\max }} \approx 308\;{\rm{K}} > 307\;{\rm{K}} \Rightarrow \)c) Đúng

\(\Delta U = \frac{3}{2}nR\left( {{T_2} - {T_1}} \right) = \frac{3}{2}\left( {{p_2}{V_2} - {p_1}{V_1}} \right) = \frac{3}{2} \cdot \left( {3 \cdot {{10}^5} \cdot 8 \cdot {{10}^{ - 3}} - 1,2 \cdot {{10}^5} \cdot 16 \cdot {{10}^{ - 3}}} \right) = 720\;{\rm{J}} \Rightarrow \)d) Đúng

Câu 5

A. Các chất không thể chuyển từ thể này sang thể khác

B. Các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác

C. Các chất chỉ có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng mà không thể chuyển sang thể khí hay ngược lại

D. Các chất chỉ có thể chuyển từ thể lỏng sang thể khí mà không thể chuyển sang thể rắn hay ngược lại

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP