PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm xác định độ lớn cảm ứng từ. Bộ dụng cụ bao gồm: dây dẫn CD mang dòng điện không đổi (1), nam chậm hình chữ U tạo từ trường đều (2), cân điện tử (3). Nhóm lắp đặt các dụng cụ như hình vẽ, dây CD được cố định theo phương ngang giữa hai cực của nam châm, dòng điện chạy qua đoạn dây có gắn ampe kế. Ban đầu nhóm ngắt công tắc điện k , điều chỉnh cân về số chỉ 0. Sau đó đóng công tắc k để có dòng điện chạy qua dây CD , đọc giá trị cường độ dòng điện và số chỉ của cân. Lặp lại thí nghiệm với 5 lần đo và ghi số liệu vào bảng. Lấy \({\rm{g}} = 9,80\frac{{\;{\rm{m}}}}{{\;{{\rm{s}}^2}}}\). Chiều dài phần dây trong từ trường là 10 cm.
a) Số chỉ của cân tăng lên chứng tỏ có một lực tác dụng lên nam châm theo phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
b) Sợi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn chính là số chỉ của cân theo đơn vị N.
c) Chiều dòng điện là chiều từ D đến C
d) Từ bảng số liệu, giá trị trung bình của cảm ứng từ là \({\rm{B}} = 0,15\;{\rm{T}}\).

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm xác định độ lớn cảm ứng từ. Bộ dụng cụ bao gồm: dây dẫn CD mang dòng điện không đổi (1), nam chậm hình chữ U tạo từ trường đều (2), cân điện tử (3). Nhóm lắp đặt các dụng cụ như hình vẽ, dây CD được cố định theo phương ngang giữa hai cực của nam châm, dòng điện chạy qua đoạn dây có gắn ampe kế. Ban đầu nhóm ngắt công tắc điện k , điều chỉnh cân về số chỉ 0. Sau đó đóng công tắc k để có dòng điện chạy qua dây CD , đọc giá trị cường độ dòng điện và số chỉ của cân. Lặp lại thí nghiệm với 5 lần đo và ghi số liệu vào bảng. Lấy \({\rm{g}} = 9,80\frac{{\;{\rm{m}}}}{{\;{{\rm{s}}^2}}}\). Chiều dài phần dây trong từ trường là 10 cm.
a) Số chỉ của cân tăng lên chứng tỏ có một lực tác dụng lên nam châm theo phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
b) Sợi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn chính là số chỉ của cân theo đơn vị N.
c) Chiều dòng điện là chiều từ D đến C
d) Từ bảng số liệu, giá trị trung bình của cảm ứng từ là \({\rm{B}} = 0,15\;{\rm{T}}\).

Quảng cáo
Trả lời:
a) Đúng
b) Sai. Số chỉ của cân là khối lượng chứ không phải lực
c) Sai. Theo quy tắc ra bắc vào nam thì cảm ứng từ trong lòng nam châm hướng từ N sang S. Lực từ tác dụng vào nam châm hướng xuống thì lực từ tác dụng vào dây hướng lên. Áp dụng quy tắc bàn tay trái được chiều dòng điện là chiều từ C đến D
d) Sai. \(mg = IlB \Rightarrow B = \frac{{mg}}{{Il}} \Rightarrow \bar B = \frac{{\left( {\frac{{4,1}}{{2,51}} + \frac{{5,31}}{{3,22}} + \frac{{7,15}}{{4,36}} + \frac{{8,16}}{{5,02}} + \frac{{11}}{{6,74}}} \right) \cdot {{10}^{ - 3}} \cdot \frac{{9,8}}{{0,1}}}}{5} \approx 0,16T\)
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Đúng. Trong quá trình nước đá tan, nhiệt độ hỗn hợp là $0^{\circ} \mathrm{C}$
b) Đúng. Vì hỗn hợp nhận nhiệt
c) Sai. Hấp thụ nhiệt chứ không phải tỏa nhiệt
d) Sai.
\(\bar P = \frac{{14,05 + 14,06 + 14 + 14,02 + 13,98}}{5} = 14,022\;{\rm{W}}\)
\(\lambda = \frac{{Pt}}{{\Delta m}} = \frac{{14,022 \cdot 300}}{{(22,8 - 10,58) \cdot {{10}^{ - 3}}}} \approx 3,44 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\)
Lời giải
a) Đúng. Thể tích nước tăng \( \Rightarrow \) thể tích khí giảm \( \Rightarrow \) áp suất khí tăng
b) Sai. Thể tích nước giảm \( \Rightarrow \) thể tích khí tăng \( \Rightarrow \) mật độ phân tử khí giảm.
c) Sai. \(pV = \) const \( \Rightarrow 120.12 = p \cdot (12 - 9) \Rightarrow p = 480kPa\)
d) Đúng. \(pV = nRT \Rightarrow \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{V_1}}} = \frac{{12 - 7,2}}{{12 - 6}} = 0,8 = 80\% = 100\% - 20\% \)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. nhiệt nóng chảy riêng.
B. nhiệt độ sôi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
