Câu hỏi:

28/09/2025 24 Lưu

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm xác định độ lớn cảm ứng từ. Bộ dụng cụ bao gồm: dây dẫn CD mang dòng điện không đổi (1), nam chậm hình chữ U tạo từ trường đều (2), cân điện tử (3). Nhóm lắp đặt các dụng cụ như hình vẽ, dây CD được cố định theo phương ngang giữa hai cực của nam châm, dòng điện chạy qua đoạn dây có gắn ampe kế. Ban đầu nhóm ngắt công tắc điện k , điều chỉnh cân về số chỉ 0. Sau đó đóng công tắc k để có dòng điện chạy qua dây CD , đọc giá trị cường độ dòng điện và số chỉ của cân. Lặp lại thí nghiệm với 5 lần đo và ghi số liệu vào bảng. Lấy \({\rm{g}} = 9,80\frac{{\;{\rm{m}}}}{{\;{{\rm{s}}^2}}}\). Chiều dài phần dây trong từ trường là 10 cm.

a) Số chỉ của cân tăng lên chứng tỏ có một lực tác dụng lên nam châm theo phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.

b) Sợi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn chính là số chỉ của cân theo đơn vị N.

c) Chiều dòng điện là chiều từ D đến C

d) Từ bảng số liệu, giá trị trung bình của cảm ứng từ là \({\rm{B}} = 0,15\;{\rm{T}}\).

Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm xác định độ lớn cảm ứng từ. Bộ dụng cụ bao gồm: dây dẫn CD mang dòng điện không đổi (1), nam chậm hình chữ U tạo từ trường đều (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng

b) Sai. Số chỉ của cân là khối lượng chứ không phải lực

c) Sai. Theo quy tắc ra bắc vào nam thì cảm ứng từ trong lòng nam châm hướng từ N sang S. Lực từ tác dụng vào nam châm hướng xuống thì lực từ tác dụng vào dây hướng lên. Áp dụng quy tắc bàn tay trái được chiều dòng điện là chiều từ C đến D

d) Sai. \(mg = IlB \Rightarrow B = \frac{{mg}}{{Il}} \Rightarrow \bar B = \frac{{\left( {\frac{{4,1}}{{2,51}} + \frac{{5,31}}{{3,22}} + \frac{{7,15}}{{4,36}} + \frac{{8,16}}{{5,02}} + \frac{{11}}{{6,74}}} \right) \cdot {{10}^{ - 3}} \cdot \frac{{9,8}}{{0,1}}}}{5} \approx 0,16T\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Bộ thí nghiệm gồm: biến áp nguồn, bộ đo công suất (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian, nhiệt kế điện tử có thang đo từ -200C đến 1100C, độ phân giải 0,1, nhiệt lượng kế, cân điện tử, các dây nối. Ban đầu, nhóm cho một viên nước đá và một ít nước lạnh vào bình nhiệt lượng kế, cắm nhiệt kế vào bình, khuấy đều hỗn hợp cho đến khi nhiệt kế chỉ 00C. Lấy viên nước đá ra cân thì số chỉ của cân là \(22,80\;{\rm{g}}\). Sau đó, bỏ viên đá vào lại nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ điện trở chìm trong hỗn hợp nước và nước đá, bật công tắc nguồn, khuấy nhẹ, ghi lại số chỉ của bộ đo công suất và thời gian sau các khoảng 60 giây vào bảng. Khi thời gian là 300 giây, lấy viên đá ra cân thì số chỉ của cân là \(10,58\;{\rm{g}}\).

a) Trong quá trình nước đá tan, nhiệt độ hỗn hợp không đổi.

b) Trong quá trình nước đá tan, nội năng của hỗn hợp tăng lên.

c) Thực tế, trong quá trình nước đá tan, hỗn hợp nước và nước đá tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh.

d) Từ bảng số liệu của nhóm, tính được nhiệt nóng chảy riêng trung bình của nước đá là \(3,44 \cdot {10^3}\frac{{\;{\rm{J}}}}{{\;{\rm{kg}}}}\).

Lời giải

a) Đúng. Trong quá trình nước đá tan, nhiệt độ hỗn hợp là $0^{\circ} \mathrm{C}$

b) Đúng. Vì hỗn hợp nhận nhiệt

c) Sai. Hấp thụ nhiệt chứ không phải tỏa nhiệt

d) Sai.

\(\bar P = \frac{{14,05 + 14,06 + 14 + 14,02 + 13,98}}{5} = 14,022\;{\rm{W}}\)

\(\lambda  = \frac{{Pt}}{{\Delta m}} = \frac{{14,022 \cdot 300}}{{(22,8 - 10,58) \cdot {{10}^{ - 3}}}} \approx 3,44 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\)

Lời giải

a) Đúng. Thể tích nước tăng \( \Rightarrow \) thể tích khí giảm \( \Rightarrow \) áp suất khí tăng

b) Sai. Thể tích nước giảm \( \Rightarrow \) thể tích khí tăng \( \Rightarrow \) mật độ phân tử khí giảm.

c) Sai. \(pV = \) const \( \Rightarrow 120.12 = p \cdot (12 - 9) \Rightarrow p = 480kPa\)

d) Đúng. \(pV = nRT \Rightarrow \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{V_1}}} = \frac{{12 - 7,2}}{{12 - 6}} = 0,8 = 80\%  = 100\%  - 20\% \)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Chất khí được cấu tạo từ các phân tử.

B. Các phân tử khí luôn luôn hút nhau.

C. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng.

D. Phân tử chất khí có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. tăng 200 J.                  
B. giảm 400 J. 
C. tăng 400 J.           
D. giảm 200 J.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP