Câu hỏi:

28/09/2025 29 Lưu

Một bình tích áp được sử dụng trong máy lọc nước có hai phần: bóng chứa nước và bóng chứa khí như hình bên. Khi chưa chứa nước, bóng chứa khí chiếm toàn bộ thể tích trong bình là 12 lít, áp suất 120 kPa. Đường ống dẫn nước vào, ra bóng chứa nước có gắn rơ le áp suất điều khiển đóng mở mạch điện. Khi lượng nước trong bóng chứa nước tăng đến 9 lít thì áp suất nước đạt cực đại, rơ le ngắt mạch, máy ngừng cung cấp nước vào bình. Khi lượng nước trong bình giảm đến 6 lít, rơ le tự động đóng mạch để máy cung cấp nước trở lại. Coi nhiệt độ trong bóng chứa khí không đổi, các bóng mềm, tổng thể tích nước và khí bằng thể tích bình, mặt tiếp xúc của bóng chứa nước và chứa khí luôn có dạng phẳng.

a) Khi nước được bơm vào bình, áp suất trong bóng khí tăng.

b) Khi nước trong bình giảm, mật độ phân tử khí trong bóng khí tăng.

c) Khi nước trong bình là 9 lít, áp suất trong túi khí là 360 kPa.

d) Một người thợ đã giảm bớt khí trong bóng chứa khí nên khi nước trong bình giảm đến 7,2 lít rơ le đã đóng mạch để máy hoạt động trở lại. Lượng khí thoát ra chiếm \(20\% \) lượng khí ban đầu.

Một bình tích áp được sử dụng trong máy lọc nước có hai phần: bóng chứa nước và bóng chứa khí như hình bên. Khi chưa chứa nước, (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng. Thể tích nước tăng \( \Rightarrow \) thể tích khí giảm \( \Rightarrow \) áp suất khí tăng

b) Sai. Thể tích nước giảm \( \Rightarrow \) thể tích khí tăng \( \Rightarrow \) mật độ phân tử khí giảm.

c) Sai. \(pV = \) const \( \Rightarrow 120.12 = p \cdot (12 - 9) \Rightarrow p = 480kPa\)

d) Đúng. \(pV = nRT \Rightarrow \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{V_1}}} = \frac{{12 - 7,2}}{{12 - 6}} = 0,8 = 80\%  = 100\%  - 20\% \)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Bộ thí nghiệm gồm: biến áp nguồn, bộ đo công suất (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian, nhiệt kế điện tử có thang đo từ -200C đến 1100C, độ phân giải 0,1, nhiệt lượng kế, cân điện tử, các dây nối. Ban đầu, nhóm cho một viên nước đá và một ít nước lạnh vào bình nhiệt lượng kế, cắm nhiệt kế vào bình, khuấy đều hỗn hợp cho đến khi nhiệt kế chỉ 00C. Lấy viên nước đá ra cân thì số chỉ của cân là \(22,80\;{\rm{g}}\). Sau đó, bỏ viên đá vào lại nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ điện trở chìm trong hỗn hợp nước và nước đá, bật công tắc nguồn, khuấy nhẹ, ghi lại số chỉ của bộ đo công suất và thời gian sau các khoảng 60 giây vào bảng. Khi thời gian là 300 giây, lấy viên đá ra cân thì số chỉ của cân là \(10,58\;{\rm{g}}\).

a) Trong quá trình nước đá tan, nhiệt độ hỗn hợp không đổi.

b) Trong quá trình nước đá tan, nội năng của hỗn hợp tăng lên.

c) Thực tế, trong quá trình nước đá tan, hỗn hợp nước và nước đá tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh.

d) Từ bảng số liệu của nhóm, tính được nhiệt nóng chảy riêng trung bình của nước đá là \(3,44 \cdot {10^3}\frac{{\;{\rm{J}}}}{{\;{\rm{kg}}}}\).

Lời giải

a) Đúng. Trong quá trình nước đá tan, nhiệt độ hỗn hợp là $0^{\circ} \mathrm{C}$

b) Đúng. Vì hỗn hợp nhận nhiệt

c) Sai. Hấp thụ nhiệt chứ không phải tỏa nhiệt

d) Sai.

\(\bar P = \frac{{14,05 + 14,06 + 14 + 14,02 + 13,98}}{5} = 14,022\;{\rm{W}}\)

\(\lambda  = \frac{{Pt}}{{\Delta m}} = \frac{{14,022 \cdot 300}}{{(22,8 - 10,58) \cdot {{10}^{ - 3}}}} \approx 3,44 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\)

Câu 2

Lời giải

a) Đúng

b) Sai. Số chỉ của cân là khối lượng chứ không phải lực

c) Sai. Theo quy tắc ra bắc vào nam thì cảm ứng từ trong lòng nam châm hướng từ N sang S. Lực từ tác dụng vào nam châm hướng xuống thì lực từ tác dụng vào dây hướng lên. Áp dụng quy tắc bàn tay trái được chiều dòng điện là chiều từ C đến D

d) Sai. \(mg = IlB \Rightarrow B = \frac{{mg}}{{Il}} \Rightarrow \bar B = \frac{{\left( {\frac{{4,1}}{{2,51}} + \frac{{5,31}}{{3,22}} + \frac{{7,15}}{{4,36}} + \frac{{8,16}}{{5,02}} + \frac{{11}}{{6,74}}} \right) \cdot {{10}^{ - 3}} \cdot \frac{{9,8}}{{0,1}}}}{5} \approx 0,16T\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Chất khí được cấu tạo từ các phân tử.

B. Các phân tử khí luôn luôn hút nhau.

C. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng.

D. Phân tử chất khí có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. tăng 200 J.                  
B. giảm 400 J. 
C. tăng 400 J.           
D. giảm 200 J.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP