\({\rm{Na}}{{\rm{N}}_3}\) được sử dụng trong túi khí ô tô như một nguồn cung cấp khí Nitơ để bơm căng túi khí nhanh chóng khi xảy ra va chạm. Khi ô tô va chạm mạnh vào vật cản, cảm biến va chạm sẽ kích thích làm chất rắn này phân hủy tạo ra khí \({{\rm{N}}_2}\) theo phương trình:
\(2{\rm{Na}}{{\rm{N}}_3} \to 2{\rm{Na}} + 3\;{{\rm{N}}_2}\)
Khí \({{\rm{N}}_2}\) làm túi khí phồng lên, giúp người lái xe không va chạm trực tiếp với hệ thống lái. Trong một vụ thử nghiệm làm túi khí phồng lên, khi đó túi khí có thể tích là 7,95 lít, nhiệt độ và áp suất \(1,2 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}\).
Số phân tử khí \({{\rm{N}}_2}\) trong túi khí là \({\rm{x}} \cdot {10^{23}}\) hạt. Tìm x (làm tròn kết quả đến phần mười).
\({\rm{Na}}{{\rm{N}}_3}\) được sử dụng trong túi khí ô tô như một nguồn cung cấp khí Nitơ để bơm căng túi khí nhanh chóng khi xảy ra va chạm. Khi ô tô va chạm mạnh vào vật cản, cảm biến va chạm sẽ kích thích làm chất rắn này phân hủy tạo ra khí \({{\rm{N}}_2}\) theo phương trình:
\(2{\rm{Na}}{{\rm{N}}_3} \to 2{\rm{Na}} + 3\;{{\rm{N}}_2}\)
Khí \({{\rm{N}}_2}\) làm túi khí phồng lên, giúp người lái xe không va chạm trực tiếp với hệ thống lái. Trong một vụ thử nghiệm làm túi khí phồng lên, khi đó túi khí có thể tích là 7,95 lít, nhiệt độ và áp suất \(1,2 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}\).
Số phân tử khí \({{\rm{N}}_2}\) trong túi khí là \({\rm{x}} \cdot {10^{23}}\) hạt. Tìm x (làm tròn kết quả đến phần mười).
Quảng cáo
Trả lời:
\(\frac{{pV}}{T} = nR \Rightarrow \frac{{1,2 \cdot {{10}^5} \cdot 7,95 \cdot {{10}^{ - 3}}}}{{27 + 273}} = n \cdot 8,31 \Rightarrow n \approx 0,38\;{\rm{mol}}\)
\(N = n{N_A} = 0,38 \cdot 6,02 \cdot {10^{23}} \approx 2,3 \cdot {10^{23}}\)
Trả lời ngắn: 2,3
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Đúng. Trong quá trình nước đá tan, nhiệt độ hỗn hợp là $0^{\circ} \mathrm{C}$
b) Đúng. Vì hỗn hợp nhận nhiệt
c) Sai. Hấp thụ nhiệt chứ không phải tỏa nhiệt
d) Sai.
\(\bar P = \frac{{14,05 + 14,06 + 14 + 14,02 + 13,98}}{5} = 14,022\;{\rm{W}}\)
\(\lambda = \frac{{Pt}}{{\Delta m}} = \frac{{14,022 \cdot 300}}{{(22,8 - 10,58) \cdot {{10}^{ - 3}}}} \approx 3,44 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\)
Lời giải
a) Đúng. Lực để nâng khoang lên khỏi mặt đất tối thiểu phải bằng \(mg = 450.9,8 = 4410\;{\rm{N}}\)
b) Đúng. Khối lượng riêng của khí trong khí cầu phải nhỏ hơn của khí quyển thì mới bay được
c) Sai. \(n = \frac{{pV}}{{RT}}\)
d) Đúng
\({D_{kq}}Vg = mg + {D_k}Vg \Rightarrow 1,29 \cdot 3 \cdot {10^3} = 450 + {D_k} \cdot 3 \cdot {10^3} \Rightarrow {D_k} = 1,14\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Ở thể rắn vật có hình dạng và thể tích nhất định.
B. Chỉ có ở thể rắn, các phân tử dao động nhiệt.
C. Ở thể lỏng không có hình dạng nhất định.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


