Câu hỏi:

28/09/2025 23 Lưu

Hai quả cầu kim loại nhỏ giống hệt nhau đặt tại A và B trong không khí có điện tích lần lượt là \({q_1} = - 3,{2.10^{ - 7}}C\)\({q_2} = 2,{4.10^{ - 7}}C\). Biết khoảng cách AB là 12 cm

a) Lực tương tác giữa hai quả cầu có phương nằm trên đường thẳng nối A và B.

b) Quả cầu đặt tại A thừa \({2.10^{12}}e\).

c) Hai quả cầu hút nhau bằng một lực có độ lớn bằng 0,5 N.

d) Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt về vị trí cũ. Lực tương tác điện giữa hai quả cầu lúc này là \({5.10^{ - 3}}N\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Lực tương tác giữa hai quả cầu có phương nằm trên đường thẳng nối A và B.

Đ

 

b

Quả cầu đặt tại A thừa \({2.10^{12}}e\).

Đ

 

c

Hai quả cầu hút nhau bằng một lực có độ lớn bằng 0,5 N.

 

S

d

Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt về vị trí cũ. Lực tương tác điện giữa hai quả cầu lúc này là \({5.10^{ - 3}}N\).

 

S

 

a) Lực tương tác giữa hai quả cầu có phương nằm trên đường thẳng nối A và B.

b) Quả cầu đặt tại A mang điện tích âm nên thừa electron, số e thừa là \(\frac{{3,{{2.10}^{ - 7}}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}}\)=\({2.10^{12}}e\).

c) Hai quả cầu hút nhau bằng một lực có độ lớn bằng \[F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}} = {9.10^9}\frac{{\left| {3,{{2.10}^{ - 7}}.2,{{4.10}^{ - 7}}} \right|}}{{0,{{12}^2}}} = 0,048N\]

d) Điện tích hai quả cầu sau khi tiếp xúc nhau là

q'1=q'2=q1+q22=3,2.107+2,4.1072=4.108N

Lực tương tác điện giữa hai quả cầu lúc này là\[F = {9.10^9}\frac{{\left| {( - {{4.10}^{ - 8}}).( - {{4.10}^{ - 8}})} \right|}}{{0,{{12}^2}}} = {10^{ - 3}}N\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án:

1

,

8

 

 

Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau treo vào một điểm bởi hai sợi dây l  = 20 cm. Truyền cho mỗi quả cầu điện tích q = 4.10^- 7 C (ảnh 1)

Khối lượng mỗi quả cầu: \({m_1} = {m_2} = m\)

Mỗi quả cầu chịu tác dụng của 3 lực:

+ Lực đẩy Culông \(\overrightarrow {{F_C}} \)

+ Trọng lực \(\overrightarrow P \)

+ Lực căng dây \(\overrightarrow T \)

Điều kiện cân bằng của quả cầu

\(\overrightarrow {{F_C}} + \overrightarrow P + \overrightarrow T = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {F'} + \overrightarrow T = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {F'} = - \overrightarrow T \)

Từ hình vẽ, ta có:

\(\tan \alpha = \frac{{{F_C}}}{P} \Leftrightarrow P\tan \alpha = {F_C} \Leftrightarrow mg\tan {45^0} = k\frac{{{q^2}}}{{{r^2}}}\) (với \(r = \ell \sqrt 2 \))

\( \Leftrightarrow m = \frac{{k{q^2}}}{{2g{\ell ^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}{{.16.10}^{ - 14}}}}{{2.10.0,{2^2}}} = {18.10^{ - 4}}kg = 1,{8.10^{ - 3}}kg = 1,8g\)

Câu 2

A.

không phụ thuộc vào hình dạng đường đi của q.

B.

phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của q.

C.

phụ thuộc vào giá trị của điện tích q.

D.

không phụ thuộc vào điện trường.

Lời giải

Chọn đáp án D

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A.

tỉ lệ thuận với bình phương độ lớn hai điện tích đó.

B.

tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa chúng.

C.

tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

D.

tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A.

sinh công của lực điện giữa hai điểm đó.

B.

tác dụng lực của điện trường.

C.

tạo ra thế năng của điện trường.

D.

khả năng sinh lực điện.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP