Câu hỏi:

28/09/2025 12 Lưu

Đặt điện tích \({q_1} = {9.10^{ - 8}}C\) tại điểm A và điện tích \({q_2} = - {4.10^{ - 8}}C\) tại điểm B cách A một khoảng bằng 9 cm. Gọi M là vị trí mà tại đó cường độ điện trường bằng 0, \({\overrightarrow E _1}\)là véc tơ cường độ điện trường do q1 gây ra tại M, \({\overrightarrow E _2}\)là véc tơ cường độ điện trường do q1 gây ra tại M.

a) \({\overrightarrow E _1}\)\({\overrightarrow E _2}\) phải cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.

b) Điểm M nằm bên trong đoạn AB.

c) MA > MB.

d) MB = 27 cm.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

\({\overrightarrow E _1}\)\({\overrightarrow E _2}\) phải cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.

Đ

 

b

Điểm M nằm bên trong đoạn AB.

 

S

c

MA > MB.

Đ

 

d

MB = 27 cm.

 

S

 

A diagram of a mathematical equation

AI-generated content may be incorrect.

a) \[{\vec E_M} = {\vec E_1} + {\vec E_2} = \vec 0\]nên \({\overrightarrow E _1}\)\({\overrightarrow E _2}\) phải cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.

b) Do 2 điện tích trái dấu nên M nằm ngoài đoạn AB.

c) Để \({E_1} = {E_2} \Leftrightarrow \frac{{k\left| {{q_1}} \right|}}{{r_1^2}} = \frac{{k\left| {{q_2}} \right|}}{{r_2^2}} \Leftrightarrow \frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{r_1^2}} = \frac{{\left| {{q_2}} \right|}}{{r_2^2}}\), vì \(\left| {{q_1}} \right| > \left| {{q_2}} \right|\) nên \({r_1} > {r_2}\)

tức là điểm M phải nằm ngoài điểm B nên MA > MB.

d) \({E_1} = {E_2} \Leftrightarrow \frac{{k\left| {{q_1}} \right|}}{{r_1^2}} = \frac{{k\left| {{q_2}} \right|}}{{r_2^2}} \Leftrightarrow \frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{r_1^2}} = \frac{{\left| {{q_2}} \right|}}{{r_2^2}} \Leftrightarrow \frac{9}{{{{(9 + MB)}^2}}} = \frac{4}{{M{B^2}}} \Rightarrow MB = 18cm\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án:

1

,

8

 

 

Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau treo vào một điểm bởi hai sợi dây l  = 20 cm. Truyền cho mỗi quả cầu điện tích q = 4.10^- 7 C (ảnh 1)

Khối lượng mỗi quả cầu: \({m_1} = {m_2} = m\)

Mỗi quả cầu chịu tác dụng của 3 lực:

+ Lực đẩy Culông \(\overrightarrow {{F_C}} \)

+ Trọng lực \(\overrightarrow P \)

+ Lực căng dây \(\overrightarrow T \)

Điều kiện cân bằng của quả cầu

\(\overrightarrow {{F_C}} + \overrightarrow P + \overrightarrow T = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {F'} + \overrightarrow T = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {F'} = - \overrightarrow T \)

Từ hình vẽ, ta có:

\(\tan \alpha = \frac{{{F_C}}}{P} \Leftrightarrow P\tan \alpha = {F_C} \Leftrightarrow mg\tan {45^0} = k\frac{{{q^2}}}{{{r^2}}}\) (với \(r = \ell \sqrt 2 \))

\( \Leftrightarrow m = \frac{{k{q^2}}}{{2g{\ell ^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}{{.16.10}^{ - 14}}}}{{2.10.0,{2^2}}} = {18.10^{ - 4}}kg = 1,{8.10^{ - 3}}kg = 1,8g\)

Lời giải

Chọn đáp án A

\[{F^'} = \frac{{k|{q_1}{q_2}|}}{{\varepsilon r{'^2}}} = \frac{{k|{q_1}{q_2}|}}{{\varepsilon {{(0,5r)}^2}}}\frac{F}{{4.0,{5^2}}} = F\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A.

tỉ lệ thuận với bình phương độ lớn hai điện tích đó.

B.

tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa chúng.

C.

tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

D.

tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP