Câu hỏi:

30/09/2025 66 Lưu

Trong nghiên cứu thủy văn, các nhà khoa học thường sử dụng đồng vị phóng xạ Triti để nghiên cứu chuyển động của nước ngầm. Họ bơm một lượng nhỏ triti vào nguồn nước như giếng hoặc sông, sau đó định kỳ lấy mẫu ở các vị trí khác nhau để đo nồng độ triti. Dựa vào sự thay đổi nồng độ triti theo thời gian, người ta có thể xác định hướng chảy, tốc độ và tuổi của nước ngầm. Triti là một đồng vị phóng xạ của hydro, phát ra bức xạ beta yếu và có chu kỳ bán rã khoảng 12,3 năm. Giả sử ban đầu người ta đưa vào mạch nước một lượng 1,00 mg Triti tinh khiết tại một điểm A đã được đánh dấu.

a) Sau thời gian 24,6 năm, khối lượng triti hòa tan ban đầu chỉ còn lại 0,25 mg.

b) Triti không gây nguy hiểm cho con người vì bức xạ Beta từ Triti không thể xuyên qua da.

c) Khoảng thời gian để độ phóng xạ của Triti bằng 20% so với độ phóng xạ ban đầu là 20 năm.

d) Sau một khoảng thời gian, tại điểm B nằm cách A một khoảng 360m, họ phát hiện được lượng Triti còn lại trong mẫu nước là 0,50 mg. Xem như hiện tượng khuếch tán của Triti trong nước không đáng kể, tốc độ chảy của dòng nước ngầm này xấp xỉ gần bằng 29,3 m/năm.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Sau thời gian 24,6 năm, khối lượng triti hòa tan ban đầu chỉ còn lại 0,25 mg.

Đ

 

b

Triti không gây nguy hiểm cho con người vì bức xạ Beta từ Triti không thể xuyên qua da.

 

S

c

Khoảng thời gian để độ phóng xạ của Triti bằng 20% so với độ phóng xạ ban đầu là 20 năm.

 

S

d

Sau một khoảng thời gian, tại điểm B nằm cách A một khoảng 360m, họ phát hiện được lượng Triti còn lại trong mẫu nước là 0,50 mg. Xem như hiện tượng khuếch tán của Triti trong nước không đáng kể, tốc độ chảy của dòng nước ngầm này xấp xỉ gần bằng 29,3 m/năm

Đ

 

a) ĐÚNG
\[
m = m_0 \cdot 2^{-\tfrac{t}{T}}
= 1 \times 2^{-\tfrac{24,6}{12,3}}
= 0,25\ \text{mg}.
\]

b) SAI
Mặc dù bức xạ beta của triti không dễ dàng xuyên qua da, nhưng triti vẫn là một chất phóng xạ nguy hiểm nếu xâm nhập vào cơ thể (thông qua hít thở, thức ăn, ...). Do đó, cần phải xử lý và sử dụng triti một cách cẩn thận và tuân thủ các quy định an toàn.

c) SAI
\[
H = H_0 \cdot 2^{-\tfrac{t}{T}} = 0,2H_0
\;\;\Rightarrow\;\; t \approx 28,6\ \text{năm}.
\]

d) ĐÚNG

Thời gian để lượng triti đi từ A đến B:
\[
m = m_0 \cdot 2^{-\tfrac{t}{T}}
\;\;\Rightarrow\;\; t = T = 12,3\ \text{năm}.
\]

Tốc độ chảy của dòng nước ngầm:
\[
v = \frac{s}{t} = \frac{360}{12,3} \approx 29,3\ \text{m/năm}.
\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. hơi nước trong nồi chiếm thể tích lớn hơn nên truyền nhiệt tốt hơn.

B.  nhiệt độ sôi của nước trong nồi thấp hơn nên nước sôi nhanh hơn.

C.  áp suất trong nồi tăng cao, làm cho nước sôi ở nhiệt độ cao hơn bình thường.

D.  hơi nước dễ thoát ra ngoài nên làm tăng tốc độ bay hơi.

Lời giải

Đáp án đúng là C

Nồi áp suất là một bình kín có thể tích gần như không đổi và ta có thể xem đây như một quá trình đẳng tích. Khi đun nóng, nước bên trong nồi bay hơi, làm tăng lượng hơi nước và do đó làm tăng áp suất của khí trong nồi. Áp suất tăng dẫn đến nhiệt độ sôi của nước tăng lên trên 100°C (thường đạt khoảng 120-130°C). Nhiệt độ cao hơn này giúp truyền nhiệt vào thức ăn nhanh hơn, làm chín thức ăn nhanh hơn so với nồi thông thường.

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Khi máy bay hạ cánh, áp suất trong và ngoài chênh lệch ngày càng lớn hơn.

 

S

b

Tại độ cao 10 km, áp suất trong khoang cao hơn áp suất bên ngoài nên không khí sẽ có xu hướng thoát ra ngoài nếu khoang bị hở.

Đ

 

c

Khối lượng không khí trong khoang xấp xỉ bằng 447 kg.

Đ

 

d

Với một khối khí xác định trong khoang máy bay (thể tích không đổi), khi nhiệt độ trong khoang tăng lên đến 40°C, áp suất trong khoang sẽ giảm.

 

S

a) SAI
Áp suất khí quyển sẽ tăng khi độ cao giảm. Vì vậy, khi máy bay hạ cánh (độ cao giảm), áp suất bên ngoài không khí sẽ tăng và làm cho sự chênh lệch áp suất trong và ngoài giảm dần.

b) ĐÚNG
Áp suất bên trong khoang lớn hơn áp suất bên ngoài khí quyển tại độ cao 10 km, khi này áp suất trong khoang sẽ có xu hướng thoát ra bên ngoài nếu khoang bị hở.

c) ĐÚNG
Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng:
\[
pV = nRT \;\;\Rightarrow\;\; pV = \frac{m}{M}RT
\;\;\Rightarrow\;\; m \approx 446643\ \text{g} \approx 447\ \text{kg}.
\]

d) SAI
Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng của một lượng khí xác định:
\[
\frac{p_1 V_1}{T_1} = \frac{p_2 V_2}{T_2}
\;\;\Rightarrow\;\; \frac{p_1}{T_1} = \frac{p_2}{T_2}
\;\;\Rightarrow\;\; p_2 \approx 80,1\ \text{kPa}.
\]

Câu 5

A. sự dẫn nhiệt dọc theo thành ống.

B.  sự ngưng tụ và bay hơi liên tục của chất lỏng trong ống.

C.  sự truyền nhiệt bằng bức xạ từ ống ra môi trường.

D.  sự đối lưu không khí bên ngoài ống.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP