Hình bên là ảnh chụp một lọ thuốc Xofigo dùng để điều trị bệnh ung thư. Dung dịch trong lọ thuốc Xofigo chứa ${}^{223}_{88}\mathrm{Ra}$ là một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã $T \approx 11{,}4\ \text{ngày}$. Mỗi hạt nhân ${}^{223}_{88}\mathrm{Ra}$ phóng ra một hạt alpha và biến đổi thành hạt nhân X.
a) Hằng số phân rã của ${}^{223}_{88}\mathrm{Ra}$ là $7{,}04\cdot 10^{-7}\ \text{h}^{-1}$.
b) X là hạt nhân có $86$ proton và $219$ neutron.
c) Độ phóng xạ của lượng chất ${}^{223}\mathrm{Ra}$ có trong một lọ thuốc Xofigo khi vừa mới sản xuất là $6{,}6\cdot 10^6\ \text{Bq}$.
d) Lọ thuốc này sản xuất cách đây thời gian $22{,}8$ ngày, được lấy ra dùng ngay cho một bệnh nhân với liều lượng (độ phóng xạ) được chỉ định bởi bác sĩ là $1{,}1\cdot 10^6\ \text{Bq}$ thì bệnh nhân này phải tiêm một lượng dung dịch Xofigo có thể tích $2\ \text{mL}$.
Quảng cáo
Trả lời:
|
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a |
Hằng số phân rã của ${}^{223}_{88}\mathrm{Ra}$ là $7{,}04\cdot 10^{-7}\ \mathrm{h}^{-1}$. |
|
S |
|
b |
X là hạt nhân có $86$ proton và $219$ neutron. |
|
S |
|
c |
Độ phóng xạ của lượng chất ${}^{223}_{88}\mathrm{Ra}$ có trong một lọ thuốc Xofigo khi vừa mới sản xuất là $6{,}6\cdot 10^{6}\ \mathrm{Bq}$.
|
Đ |
|
|
d |
Lọ thuốc này sản xuất cách đây thời gian $22{,}8$ ngày, được lấy ra dùng ngay cho một bệnh nhân với liều lượng (độ phóng xạ) được chỉ định bởi bác sĩ là $1{,}1\cdot 10^{6}\ \mathrm{Bq}$ thì bệnh nhân này phải tiêm một lượng dung dịch Xofigo có thể tích $2\ \mathrm{mL}$. |
|
S |
a) Sai. Hằng số phân rã:
\[
\lambda=\frac{\ln 2}{T}=\frac{\ln 2}{\,11{,}4\cdot 24\,}\approx 2{,}53\cdot 10^{-3}\ \text{h}^{-1}.
\]
b) Sai. Phương trình phản ứng:
\[
{}^{223}_{88}\mathrm{Ra}\ \rightarrow\ {}^{4}_{2}\mathrm{He}+{}^{A}_{Z}X.
\]
Bảo toàn số nucleon và điện tích:
\[
\begin{cases}
223=4+A\ \Rightarrow\ A=219,\\
88=2+Z\ \Rightarrow\ Z=86,
\end{cases}
\]
nên $X\equiv{}^{219}_{86}\mathrm{Rn}$, có $86$ proton và $219-86=133$ neutron.
c) Đúng. Trên lọ ghi $1100\ \text{kBq/mL}$, thể tích $6\ \text{mL}$:
\[
H_0=1100\cdot 6=6600\ \text{kBq}=6{,}6\cdot 10^6\ \text{Bq}.
\]
d) Sai. Sau $t=22{,}8\ \text{ngày}$ (hai chu kì $T$) thì
\[
H=H_0\cdot 2^{-t/T}= \frac{H_0}{4}= \frac{6{,}6\cdot 10^6}{4}\approx 1{,}65\cdot 10^6\ \text{Bq}.
\]
Liều cần tiêm $1{,}1\cdot 10^6\ \text{Bq}$ tương ứng thể tích
\[
V=\frac{1{,}1\cdot 10^6}{1{,}65\cdot 10^6}\cdot 6 \approx 4\ \text{mL}\ (\text{không phải }2\ \text{mL}).
\]
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng là B
Dùng phương trình Claperon $pV = \dfrac{m}{M}RT$ ta tìm được biểu thức tính khối lượng riêng của không khí là
\[
\rho = \dfrac{m}{V} = \dfrac{pM}{RT}.
\]
Áp dụng công thức trên ta tìm được khối lượng riêng của không khí trong đèn trời, ngoài đèn trời và không khí ở điều kiện tiêu chuẩn lần lượt là
\[
\rho_1 = \dfrac{pM}{RT_1},\qquad
\rho_2 = \dfrac{pM}{RT_2},\qquad
\rho_0 = \dfrac{p_0 M}{RT_0}.
\]
Để đèn trời bay lên được thì phải có $F_A \ge p_{\text{đèn}} + p_{\text{khi}}$ hay $\rho_2 g V \ge m g + \rho_1 g V$ dẫn đến
\[
m \le (\rho_2 - \rho_1)V
= \left(\dfrac{pM}{RT_2} - \dfrac{pM}{RT_1}\right)V
= \left(\dfrac{1}{T_2} - \dfrac{1}{T_1}\right)\dfrac{pMV}{R}.
\]
Từ $\rho_0 = \dfrac{p_0 M}{RT_0} \Rightarrow \dfrac{pM}{R} = \rho_0 T_0 \dfrac{p}{p_0}$ nên
\[
m \le \left(\dfrac{1}{T_2} - \dfrac{1}{T_1}\right) T_0 \dfrac{p}{p_0}\, \rho_0\, V.
\]
Thay số ta được
\[
m \le \left(\dfrac{1}{27+273} - \dfrac{1}{67+273}\right)\cdot 273 \cdot \dfrac{10^5}{1{,}013\cdot 10^5}\cdot 1{,}29 \cdot 0{,}10
\approx 13{,}6 \cdot 10^{-3}\ \text{kg} = 13{,}6\ \text{g}.
\]
Lời giải
Với quá trình làm nóng đẳng áp:
\[
U - U_0 = A_1 + Q_1,\qquad
A_1 = -\,p\,\Delta V = -\,\frac{m}{M}R\,\Delta T,\quad Q_1=12\ \text{J}.
\]
Với quá trình làm lạnh đẳng tích để trở về nhiệt độ ban đầu:
\[
U_0 - U = A_2 + Q_2,\qquad A_2=0,\ Q_2=-9\ \text{J}\ \Rightarrow\ U-U_0=9.
\]
Kết hợp hai biểu thức:
\[
-\frac{m}{M}R\,\Delta T + 12 = 9 \ \Rightarrow\ \frac{m}{M}R\,\Delta T = 3
\ \Rightarrow\ m=\frac{3M}{R\,\Delta T}.
\]
Thay số $M=28\ \text{g/mol}$, $R=8{,}31\ \text{J/(mol·K)}$, $\Delta T=15\ \text{K}$:
\[
m=\frac{3\cdot 28}{8{,}31\cdot 15}\ \text{g}\approx 0{,}67\ \text{g}.
\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. nhận nhiệt.
B. sinh công.
C. tỏa nhiệt.
D. nhận công.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. 0,37 mol.
B. 0,85 mol.
C. 0,19 mol.
D. 2,2 mol.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. nội năng của nó tăng, nó tỏa nhiệt ra môi trường.
B. nội năng của nó giảm, nó tỏa nhiệt ra môi trường.
C. nội năng của nó tăng, nó không trao đổi nhiệt với môi trường.
D. nội năng của nó giảm, nó không trao đổi nhiệt với môi trường.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



