Câu hỏi:

03/10/2025 4 Lưu

Một dây cáp điện có chiều dài 4,0 m mang dòng điện không đổi $I = 3,0\ \text{A}$ và từ trường của Trái Đất ở khu vực này có độ lớn cảm ứng từ $4,0 \cdot 10^{-5}\ \text{T}$. Dòng điện $\vec{I}$ và cảm ứng từ $\vec{B}$ có phương, chiều như hình vẽ. Lực tác dụng lên dây cáp do từ trường Trái Đất gây ra bằng

Một dây cáp điện có chiều dài 4,0 m mang dòng điện không đổi $I = 3,0\ \text{A}$ và từ trường của Trái Đất ở khu vực này có độ lớn cảm ứng từ $4,0 \cdot 10^{-5}\ \text{T}$. (ảnh 1)

A. $4,8 \cdot 10^{-4}\ \text{N}$.

B. $4,2 \cdot 10^{-4}\ \text{N}$.

C. $2,4 \cdot 10^{-4}\ \text{N}$.

D. $0\ \text{N}$.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là A

Dòng điện $\vec{I}$ vuông góc với mặt phẳng chứa cảm ứng từ $\vec{B}$ nên $(\vec{I}; \vec{B}) = 90^\circ$.
Lực tác dụng lên dây cáp do từ trường Trái Đất gây ra:

\[
F = B I l \sin(\vec{I}; \vec{B}) = 4,0 \times 10^{-5} \times 3,0 \times 4,0 = 4,8 \times 10^{-4}\ \text{N}
\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Quá trình nóng chảy của nước đá diễn ra trong giai đoạn từ A đến C.

 

S

b

Trong khoảng giữa D và E, vật chất tồn tại ở cả hai thể lỏng và thể khí.

Đ

 

c

Cần cung cấp nhiệt lượng bằng 920 kJ để 20% khối lượng nước chuyển thể thành hơi nước trong giai đoạn CE.

 

S

d

Tổng nhiệt lượng cần cung cấp cho nước đá đến khi hóa hơi 20% lượng nước kể từ thời điểm ban đầu là 2457,6 kJ.

Đ

 

a) SAI
Quá trình nóng chảy của nước đá chỉ diễn ra ở giai đoạn B đến C. Từ A đến B là giai đoạn cung cấp nhiệt lượng để nước đá tăng từ $-8^\circ\text{C}$ đến $0^\circ\text{C}$.

b) ĐÚNG
Giai đoạn từ D đến E, vật chất tồn tại ở cả hai thể lỏng và thể khí do đang trong quá trình hóa hơi. Quá trình này sẽ kết thúc khi toàn bộ chất lỏng được chuyển hoàn toàn thành thể khí.

c) SAI
Nhiệt lượng cần cung cấp để nước tăng từ $0^\circ\text{C}$ đến $100^\circ\text{C}$:
\[
Q_{CD}=m\,c\,\Delta t=2\times 4180\times (100-0)=836\cdot 10^{3}\ \text{J}.
\]
Nhiệt lượng cần cung cấp để $20\%$ lượng nước hóa thành hơi nước:
\[
Q_{DE}=m' L = 0{,}2\times 2\times 2{,}3\cdot 10^{6}=920\cdot 10^{3}\ \text{J}.
\]
Tổng nhiệt lượng cần cung cấp trong giai đoạn CE:
\[
Q_{CE}=Q_{CD}+Q_{DE}=1756\cdot 10^{3}\ \text{J}=1756\ \text{kJ}.
\]

d) ĐÚNG
Tổng nhiệt lượng cần cung cấp trong cả quá trình:
\[
Q=Q_{AB}+Q_{BC}+Q_{CE}
=2\times 2100\times [0-(-8)]\;+\;2\times 33{,}4\cdot 10^{4}\;+\;1756\cdot 10^{3}
=2457{,}6\cdot 10^{3}\ \text{J}=2457{,}6\ \text{kJ}.
\]

Lời giải

Áp dụng phương trình Clapeyron cho khối khí:

\[
\frac{p_1 V_1}{T_1} = \frac{p_3 V_3}{T_3}
\quad \Rightarrow \quad
T_3 = \frac{p_3 V_3}{p_1 V_1} \cdot T_1 = \frac{1{,}2 p_0 \cdot V_3}{p_0 \cdot V_1} \cdot T_1
\]

\[
\Rightarrow T_3 = \frac{1,2 \times 800}{600} \times (29 + 273) = 483{,}2\ \text{K} \approx 210^\circ\text{C}
\]

Câu 4

A. Thang Celsius là thang nhiệt độ có một mốc là nhiệt độ nóng chảy của nước đá tinh khiết ở áp suất chuẩn 1 atm (quy ước ở $0^\circ \text{C}$), mốc còn lại là nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất chuẩn 1 atm (quy ước là $100^\circ \text{C}$).

B. “Độ không tuyệt đối” là nhiệt độ mà tại đó động năng chuyển động nhiệt của các phân tử, nguyên tử bằng không và thế năng tương tác giữa chúng là tối thiểu.

C. Mối liên hệ giữa độ Celsius và độ Kelvin: $t (^\circ \text{C}) = T (\text{K}) + 273$.

D. Nhiệt độ 273 K là nhiệt độ mà nước đá, nước và hơi nước có thể cùng tồn tại.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP