Hãy tìm các tứ phân vị của mẫu số liệu được cho dưới dạng bảng tần số ghép nhóm sau:
Nhóm
\([0;2)\)
\([2;4)\)
\([4;6)\)
\([6;8)\)
\([8;10)\)
Tần số
3
8
12
12
4
a) Cỡ mẫu của mẫu số liệu là \(n = 38\).
b) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: \({Q_1} \approx 2,69\).
c) Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu ghép nhóm là:\({Q_2} \approx 5,42.{\rm{ }}\)
d) Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là: \({Q_3} = 7,04\)
Hãy tìm các tứ phân vị của mẫu số liệu được cho dưới dạng bảng tần số ghép nhóm sau:
Nhóm |
\([0;2)\) |
\([2;4)\) |
\([4;6)\) |
\([6;8)\) |
\([8;10)\) |
Tần số |
3 |
8 |
12 |
12 |
4 |
a) Cỡ mẫu của mẫu số liệu là \(n = 38\).
b) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: \({Q_1} \approx 2,69\).
c) Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu ghép nhóm là:\({Q_2} \approx 5,42.{\rm{ }}\)
d) Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là: \({Q_3} = 7,04\)
Quảng cáo
Trả lời:

a) Sai |
b) Sai |
c) Đúng |
d) Đúng |
Cỡ mẫu của mẫu số liệu là \(n = 3 + 8 + 12 + 12 + 4 = 39\).
Gọi \({x_1},{x_2}, \ldots ,{x_{39}}\) là mẫu số liệu được sắp xếp theo thứ tự không giảm.
Trung vị của mẫu số liệu này là \({x_{20}} \in [4;6)\).
Ta có: \({n_m} = 12;{C_2} = 3 + 8 = 11;{u_m} = 4;{u_{m + 1}} = 6\).
Tứ phân vị thứ hai chính là trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm là
\({Q_2} = {M_e} = 4 + \frac{{\frac{{39}}{2} - 11}}{{12}}(6 - 4) = \frac{{65}}{{12}} \approx 5,42.{\rm{ }}\)
Xét nửa mẫu số liệu bên trái \({x_1},{x_2}, \ldots ,{x_{19}}\) có trung vị \({x_{10}} \in [2;4)\).
Ta có: \({n_i} = 8;{C_1} = 3;{x_i} = 2;{x_{i + 1}} = 4\). Suy ra tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là: \({Q_1} = 2 + \frac{{\frac{{39}}{4} - 3}}{8}(4 - 2) = \frac{{59}}{{16}} \approx 3,69\).
Xét nửa mẫu số liệu bên phải \({x_{21}},{x_{22}}, \ldots ,{x_{39}}\) có trung vị \({x_{30}} \in [6;8)\).
Ta có: \({n_j} = 12;{C_3} = 3 + 8 + 12 = 23;{x_j} = 6;{x_j} = 8\).
Suy ra tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là: \({Q_3} = 6 + \frac{{\frac{{3.39}}{4} - 23}}{{12}}(8 - 6) = \frac{{169}}{{24}} \approx 7,04\).
Vậy các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: \({Q_1} \approx 3,69;{Q_2} = 5,42;{Q_3} = 7,04\).
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Đúng |
b) Sai |
c) Đúng |
d) Đúng |
Số lần gặp sự cố là số nguyên nên ta có thể sử dụng bảng tần số ghép nhóm sau:
Số lần gặp sự cố |
\([0,5;2,5)\) |
\([2,5;4,5)\) |
\([4,5;6,5)\) |
\([6,5;8,5)\) |
\([8,5;10,5)\) |
Số xe |
17 |
33 |
25 |
20 |
5 |
Cỡ mẫu của mẫu số liệu là \(n = 100\).
Gọi \({x_1},{x_2},{x_3}, \ldots ,{x_{100}}\) là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.
Trung vị của của mẫu số liệu là \(\frac{{{x_{50}} + {x_{51}}}}{2}\) với \({x_{50}} \in [2,5;4,5),{x_{51}} \in [4,5;6,5)\).
Suy ra tứ phân vị thứ hai cũng là trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm là
\({Q_2} = 4,5.{\rm{ }}\)Xét nửa mẫu số liệu bên trái \({x_1},{x_2},{x_3}, \ldots ,{x_{50}}\) có trung vị \(\frac{{{x_{25}} + {x_{26}}}}{2} \in [2,5;4,5)\).
Ta có: \({n_m} = 33;C = 17;{u_{m + 1}} = 4,5;{u_m} = 2,5\).
Vì vậy, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
\({Q_1} = 2,5 + \frac{{\frac{{100}}{4} - 17}}{{33}}(4,5 - 2,5) = \frac{{197}}{{66}} \approx 2,98\)
Xét nửa mẫu số liệu bên phải \({x_{51}},{x_{52}}, \ldots ,{x_{100}}\) có trung vị
\(\frac{{{x_{75}} + {x_{76}}}}{2}{\rm{ v?i }}{x_{75}} \in [4,5;6,5),{x_{76}} \in [6,5;8,5)\)nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm \({Q_3} = 6,5\)
Vậy các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
\({Q_1} \approx 2,98;{Q_2} = 4,5;{Q_3} = 6,5.{\rm{ }}\)
Câu 2
Lời giải
Chọn C
Câu 3
Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho bảng tần số ghép nhóm số liệu thống kê cân nặng của 40 học sinh lớp 11 A trong một trường trung học phổ thông (đơn vị: kilôgam).

Hãy ước lượng các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép số trên, Các mệnh đề sau đúng/sai
a) \({Q_1} = 49(\;kg);{Q_2} = 50(\;kg);{Q_3} = 52,5(\;kg)\).
b) \({Q_1} = 48(\;kg);{Q_2} = 55(\;kg);{Q_3} = 62,5(\;kg)\).
c) \({Q_1} = 47(\;kg);{Q_2} = 54(\;kg);{Q_3} = 63,5(\;kg)\).
d) \({Q_1} = 46(\;kg);{Q_2} = 53(\;kg);{Q_3} = 64,5(\;kg)\).
Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho bảng tần số ghép nhóm số liệu thống kê cân nặng của 40 học sinh lớp 11 A trong một trường trung học phổ thông (đơn vị: kilôgam).
Hãy ước lượng các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép số trên, Các mệnh đề sau đúng/sai
a) \({Q_1} = 49(\;kg);{Q_2} = 50(\;kg);{Q_3} = 52,5(\;kg)\).
b) \({Q_1} = 48(\;kg);{Q_2} = 55(\;kg);{Q_3} = 62,5(\;kg)\).
c) \({Q_1} = 47(\;kg);{Q_2} = 54(\;kg);{Q_3} = 63,5(\;kg)\).
d) \({Q_1} = 46(\;kg);{Q_2} = 53(\;kg);{Q_3} = 64,5(\;kg)\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.