Câu hỏi:

06/10/2025 5 Lưu

Chứng minh rằng phương trình \[4{x^4} + 2{x^2} - x - 3 = 0\]có ít nhất 2 nghiệm trong khoảng \[\left( { - 1;1} \right)\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đặt \[f\left( x \right) = 4{x^4} + 2{x^2} - x - 3\].

+ Hàm số \[f\left( x \right) = 4{x^4} + 2{x^2} - x - 3\] liên tục trên \[\mathbb{R}\] nên liên tục trên \[\left[ { - 1;0} \right]\], \[\left[ {0;1} \right]\].

+ Ta có \[f\left( { - 1} \right) = 4\,\], \[f\left( 0 \right) = - 3\], \[f\left( 1 \right) = 2\]

\[f\left( { - 1} \right).\,f\left( 0 \right) < 0\,\]nên phương trình có ít nhất 1 nghiệm thuộc khoảng \[\left( { - 1;0} \right)\].

\[f\left( 0 \right).\,f\left( 1 \right) < 0\,\]nên phương trình có ít nhất 1 nghiệm thuộc khoảng \[\left( {0;1} \right)\].

\[\left( { - 1;0} \right)\]\[\left( {0;1} \right)\] là hai khoảng phân biệt.

Vậy phương trình \[4{x^4} + 2{x^2} - x - 3 = 0\] có ít nhất hai nghiệm trong khoảng \[\left( { - 1;1} \right)\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Hàm số liên tục tại \(x = 2\).                 
B. Hàm số gián đoạn tại \(x = 2\).
C. \(f\left( 4 \right) = 2\).                                                             
D. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right) = 2\).

Lời giải

Chọn A

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right)\)\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{x - 2}}{{\sqrt {x + 2}  - 2}}\)\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {x + 2}  + 2} \right)}}{{x - 2}}\)\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {\sqrt {x + 2}  + 2} \right)\)\( = 4\)

\(f\left( 2 \right) = 4\)

\( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right) = f\left( 2 \right)\)

Vậy hàm số liên tục tại \(x = 2\).

Câu 2

A. \[y = \frac{{3x - 4}}{{x - 2}}\].           
B. \[y = \sin x\].                             
C. \[y = {x^4} - 2{x^2} + 1\]                              
D. \[y = \tan x\].

Lời giải

Chọn A

Ta có: \(y = \frac{{3x - 4}}{{x - 2}}\) có tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\), do đó gián đoạn tại \(x = 2\).

Câu 3

A. Nếu \(f(a).f(b) > 0\) thì phương trình \(f(x) = 0\) không có nghiệm nằm trong \(\left( {a;b} \right)\).
B. Nếu \(f(a).f(b) < 0\) thì phương trình \(f(x) = 0\) có ít nhất một nghiệm nằm trong \(\left( {a;b} \right)\).
C. Nếu \(f(a).f(b) > 0\) thì phương trình \(f(x) = 0\) có ít nhất một nghiệm nằm trong \(\left( {a;b} \right)\).
D. Nếu phương trình \(f(x) = 0\) có ít nhất một nghiệm nằm trong \(\left( {a;b} \right)\) thì \(f(a).f(b) < 0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm tại điểm \(x = 0\) nhưng không liên tục tại điểm \(x = 0\).
B. Hàm số \(y = f\left( x \right)\)liên tục tại điểm \(x = 0\) nhưng không có đạo hàm tại điểm \(x = 0\).
C. Hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục và có đạo hàm tại điểm \(x = 0\).
D. Hàm số \(y = f\left( x \right)\) không liên tục và không có đạo hàm tại điểm \(x = 0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(y\) liên tục phải tại \(x = 1\).              
B. \(y\) liên tục tại \(x = 1\).
C. \(y\) liên tục trái tại \(x = 1\).                
D. \(y\) liên tục trên \(\mathbb{R}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Hàm số liên tục nhưng không có đạo hàm tại \({x_0} = 3\).
B. Hàm số gián đoạn và không có đạo hàm tại \({x_0} = 3\).
C. Hàm số có đạo hàm nhưng không liên tục tại \({x_0} = 3\).
D. Hàm số liên tục và có đạo hàm tại \({x_0} = 3\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP