Dữ liệu cho Câu 2 - 3: Một người bơi từ bờ này sang bờ kia của một con sông rộng 50 m theo hướng vuông góc với bờ sông. Do nước sông chảy mạnh nên quãng đường người đó bơi gấp 2 lần so với khi bơi trong bể bơi.
Tính độ lớn độ dịch chuyển của người này khi bơi sang bờ sông bên kia ?
Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi là bao nhiêu mét?
Quảng cáo
Trả lời:

Coi độ rộng của bể bơi bằng độ rộng của con sông và bằng OA = 50 m. Do quãng đường người đó bơi trên sông gấp 2 lần khi bơi trong bể bơi có nước đứng yên nên: OB = 2.OA.
Suy ra OB = 100 m và độ dịch chuyển d = 100 m theo hướng hợp với bờ sông một góc\(\alpha = {90^0} - {60^0} = {30^0}\)
Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi chính là điểm B. Nên :
\(AB = \sqrt {{{100}^2} - {{50}^2}} = 86,6\;m\)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án |
0 |
, |
3 |
|
Hướng dẫn giải
\[\delta v = \delta d + \delta t = \frac{{\Delta d}}{{\bar d}} + \frac{{\Delta t}}{{\bar t}} = 7,5\% = > \Delta v = \bar v.\delta v = \frac{{\bar d}}{{\bar t}}.\delta v = \frac{{16}}{4}.7,5\% = 0,3m/s\]
Lời giải
Hai xe chuyển động với vận tốc \({{\rm{\vec v}}_1} \bot {{\rm{\vec v}}_2}\) được biểu diễn như hình vẽ.
Lời giải:
Vận tốc tương đối của hai xe là \({\overrightarrow {\rm{v}} _{12}} = {\overrightarrow {\rm{v}} _1} - {\overrightarrow {\rm{v}} _2}\) trong đó \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\rm{v}}_1} = 30\;{\rm{km/h}}}\\{{{\rm{v}}_2} = 40\;{\rm{km/h}}}\end{array}} \right.\)
Do \({{\rm{\vec v}}_1} \bot {{\rm{\vec v}}_2} \Rightarrow {{\rm{v}}_{12}} = \sqrt {{\rm{v}}_1^2 + {\rm{v}}_2^2} = \sqrt {{{30}^2} + {{40}^2}} = 50{\rm{\;km}}/{\rm{h}}{\rm{.\;}}\)
Câu 3
A. Tốc độ trung bình là trung bình cộng các vận tốc.
B. Tốc độ trung bình cho biết tốc độ của vật tại một thời điểm nhất định.
C. Trong hệ SI, đơn vị của tốc độ trung bình là m/s2.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Một học sinh dùng một thước có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ đo thời gian có ĐCNN 0,01s để đo thời gian chuyển động của chiếc xe đồ chơi chạy bằng pin từ điểm A (vA = 0) đến điểm B . Kết quả thu được bảng giá trị vào sau:
Lần đo |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
S (m) |
0,649 |
0,651 |
0,654 |
0,653 |
0,650 |
t (s) |
3,49 |
3,51 |
3,54 |
3,53 |
3,50 |
Nhận định nào dưới đây đúng, nhận định nào sai?
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a. Học sinh đang sử dụng phép đo trực tiếp để đo tốc độ trung bình của xe đồ chơi. |
|
|
b. Phương pháp đo này cho kết quả đo không chính xác vì phải phụ thuộc vào người thực hiện và điều kiện bố trí thực hiện thực hành. |
|
|
c. Tốc độ trung bình của xe đồ chơi có giá trị trung bình là 0,285 m/s |
|
|
d. Sai số tỉ đối của phép đo tốc độ là 0,96 % |
|
|
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.