Cho mẫu số liệu sau:
Giá trị
25
31
33
42
46
49
50
Tần số
7
2
4
10
6
3
6
Khi đó:
a) Số trung bình: \(\bar x \approx 39,8\)
b) Tứ phân vị thứ hai là \({Q_2} = 40\)
c) Tứ phân vị thứ nhất là \({Q_1} = 33\).
d) Mốt: \({M_O} = 40\).
Cho mẫu số liệu sau:
|
Giá trị |
25 |
31 |
33 |
42 |
46 |
49 |
50 |
|
Tần số |
7 |
2 |
4 |
10 |
6 |
3 |
6 |
Khi đó:
a) Số trung bình: \(\bar x \approx 39,8\)
b) Tứ phân vị thứ hai là \({Q_2} = 40\)
c) Tứ phân vị thứ nhất là \({Q_1} = 33\).
d) Mốt: \({M_O} = 40\).
Câu hỏi trong đề: Đề kiểm tra Bài tập cuối chương V (có lời giải) !!
Quảng cáo
Trả lời:
|
a) Đúng |
b) Sai |
c) Đúng |
d) Sai |
Cỡ mẫu: \(n = 7 + 2 + 4 + 10 + 6 + 3 + 6 = 38\)
Số trung bình: \(\bar x = \frac{{25 \cdot 7 + 31 \cdot 2 + 33 \cdot 4 + 42 \cdot 10 + 46 \cdot 6 + 49 \cdot 3 + 50.6}}{{38}} \approx 39,8\).
Vì cỡ mẫu là \(n = 38\), là số chẵn, nên giá trị của tứ phân vị thứ hai là
\({Q_2} = \frac{1}{2}\left( {{x_{19}} + {x_{20}}} \right) = \frac{1}{2}(42 + 42) = 42.{\rm{ }}\)
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: \({x_1};{x_2}; \ldots ;{x_{19}}\). Do đó: \({Q_1} = {x_{10}} = 33\).
Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: \({x_{20}};{x_{21}}; \ldots ;{x_{38}}\). Do đó: \({Q_3} = {x_{29}} = 46\).
Mốt: \({M_O} = 42\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Chọn A
Ta có độ dài gần đúng của cầu là \(a = 996\) với độ chính xác \[d = 0,5\].
Vì sai số tuyệt đối \({\Delta _a} \le d = 0,5\) nên sai số tương đối \({\delta _a} = \frac{{{\Delta _a}}}{{\left| a \right|}} \le \frac{d}{{\left| a \right|}} = \frac{{0,5}}{{996}} \approx 0,05\% \).
Vậy sai số tương đối tối đa trong phép đo trên là \(0,05\% \).
Lời giải
Sai số tương đối của \(a\) là:
\({\delta _a} = \frac{{{\Delta _a}}}{{|a|}} \le \frac{d}{{|a|}} = \frac{{50000}}{{5456321}} \approx 0,92\% \)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.