Câu hỏi:

17/10/2025 42 Lưu

Sau khi xuất phát, ô tô di chuyển với tốc độ \(v\left( t \right) = 2,01t - 0,025{t^2}\left( {0 \le t \le 10} \right)\). Trong đó \(v\left( t \right)\) tính theo m/s, thời gian t tính bằng giây, t = 0 là thời điểm xe xuất phát.

a) Quãng đường xe di chuyển được tính theo công thức là \(s\left( t \right) = 2,01 - 0,05t\left( {0 \le t \le 10} \right)\).

b) Quãng đường xe di chuyển được trong 3 giây là 8,82 m.

c) Quãng đường xe di chuyển được trong giây thứ 9 xấp xỉ 15,277 m.

d) Trong khoảng thời gian không quá 10 giây đầu, khi vận tốc đạt giá trị lớn nhất thì gia tốc của xe là 1,51 m/s2.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Quãng đường xe di chuyển được phải là nguyên hàm của \(v\left( t \right)\), \(v'\left( t \right) = 2,01 - 0,05t\left( {0 \le t \le 10} \right)\) là công thức tính gia tốc của vật.

b) Quãng đường xe di chuyển được trong 3 giây là \(\int\limits_0^3 {\left( {2,01t - 0,025{t^2}} \right)dt}  = 8,82\) m.

c) Quãng đường xe di chuyển được trong giây thứ 9 là:

\(s\left( 9 \right) - s\left( 8 \right) = \int\limits_8^9 {\left( {2,01t - 0,025{t^2}} \right)dt}  \approx 15,277\) m.

d) Ta có \(v\left( t \right) = 2,01t - 0,025{t^2}\left( {0 \le t \le 10} \right)\) \( \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;10} \right]} v\left( t \right) = 17,6\) m/s khi t = 10 giây.

Gia tốc vật khi đó là \(a\left( {10} \right) = v'\left( {10} \right) = 2,01 - 0,05.10 = 1,51\;{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\).

Đáp án: a) Sai;   b) Đúng;    c) Đúng; d) Đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Ta có \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx}  = F\left( 2 \right) - F\left( 0 \right)\)\( \Rightarrow F\left( 2 \right) = \int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx}  + F\left( 0 \right) = 3 + 2 = 5\).

Trả lời: 5.

Lời giải

 a) \(\int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)dx}  = \int\limits_{ - 1}^0 {f\left( x \right)dx}  + \int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} \)\( = \int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx}  + \int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx}  = 2\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx}  = 2.5 = 10\).

b) \(\int\limits_{ - 1}^1 {g\left( x \right)dx}  = \int\limits_{ - 1}^0 {g\left( x \right)dx}  + \int\limits_0^1 {g\left( x \right)dx} \)\( =  - \int\limits_0^1 {g\left( x \right)dx}  + \int\limits_0^1 {g\left( x \right)dx}  = 0\).

c) \(\int\limits_{ - 1}^1 {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx}  = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)dx}  + \int\limits_{ - 1}^1 {g\left( x \right)dx}  = 10\).

d) \(\int\limits_{ - 1}^1 {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]dx}  = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)dx}  - \int\limits_{ - 1}^1 {g\left( x \right)dx}  = 10\).

Đáp án: a) Đúng;   b) Sai;   c) Đúng;   d) Đúng.

Câu 3

A. \(\frac{{152}}{3}\).       
B. \(\frac{{64}}{3}\).    
C. \(\frac{{ - 64}}{3}\).                           
D. \(\frac{{ - 152}}{3}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. 2.                                   
B. 6.                              
C. −2.                                                                           
D. −6.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. 5.                                   
B. 36.                            
C. 4.                                                                             
D. 6.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\left( {{3^{2024}} - 1} \right)\ln 3\).              
B. \(\frac{{{3^{2024}}}}{{\ln 3}}\).                            
C. \({3^{2024}} - 1\).                                                                           
D. \(\frac{{{3^{2024}} - 1}}{{\ln 3}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP