Câu hỏi:

18/10/2025 29 Lưu

Trong các dãy số sau, dãy nào là dãy số bị chặn?

A. \[{u_n} = {n^2}\].             

B. \[{u_n} = {n^3} - 1\].   
C. \[{u_n} = 2n + \sin \left( n \right)\].              
D. \[{u_n} = \frac{{2n + 1}}{{n + 1}}\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có \(\frac{{2n + 1}}{{n + 1}} \ge \frac{3}{2}\,,\,\forall n \in {\mathbb{N}^*}\).

\[{u_n} = \frac{{2n + 1}}{{n + 1}} = \frac{{2\left( {n + 1} \right) - 1}}{{n + 1}} = 2 - \frac{1}{{n + 1}} < 2,\,\forall n \in {\mathbb{N}^*}\].

 Suy ra dãy số \[\left( {{u_n}} \right)\] có số hạng tổng quát \[{u_n} = \frac{{2n + 1}}{{n + 1}}\] là dãy số bị chặn. Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gọi E và F lần lượt là trung điểm AB và CD.  Ta có \(I = BM \cap CN\)\( \Rightarrow \left\{ \b (ảnh 1)

Gọi EF lần lượt là trung điểm AB CD.

Ta có \(I = BM \cap CN\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}I \in BM \subset \left( {SAB} \right)\\I \in CN \subset \left( {SCD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow I \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right).\)

\(S \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right)\). Do đó \(\left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right) = SI.\)

Ta có: \(\left. \begin{array}{l}AB{\rm{//}}CD\\AB \subset \left( {SAB} \right)\\CD \subset \left( {SCD} \right)\\\left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right) = SI\end{array} \right\} \Rightarrow SI\,{\rm{//}}\,AB\,{\rm{//}}\,CD\).

\(SI{\rm{//}}CD\) nên \(SI\,{\rm{//}}\,CF\).

Theo định lý Thalès ta có: \(\frac{{SI}}{{CF}} = \frac{{SN}}{{NF}} = 2\) (do \(N\) là trọng tâm tam giác \(SCD\)).

Suy ra \(SI = 2CF = CD\) (do F lần lượt là trung điểm của CD). Vậy \(\frac{{SI}}{{CD}} = 1\).

Đáp án: 1.

Lời giải

Hàm số có tập xác định \(D = \mathbb{R}\).

Ta có \(y = 5 + 4\sin 2x\cos 2x = 5 + 2\sin 4x\).

Do \( - 1 \le \sin 4x \le 1 \Leftrightarrow - 2 \le 2\sin 4x \le 2 \Leftrightarrow 3 \le 5 + 2\sin 4x \le 7 \Leftrightarrow 3 \le y \le 7\).

Suy ra tập giá trị của hàm số là \(T = \left[ {3\,;7} \right]\).

Vậy \(a + b = 3 + 7 = 10\).

Đáp án: 10.

Câu 5

A. \[q = 12\].                     
B. \[q = 4\].                       
C. \[q = 2\].                                          
D. \[q = \frac{1}{2}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\frac{1}{2};\frac{1}{4};\frac{1}{8}.\)                 
B. \(\frac{1}{2};\frac{1}{4};\frac{3}{{26}}.\)                      
C. \(\frac{1}{2};\frac{1}{4};\frac{1}{{16}}.\)                      
D. \(\frac{1}{2};\frac{2}{3};\frac{3}{4}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP