Câu hỏi:

18/10/2025 10 Lưu

Khi đo mắt cho học sinh khối 11 ở một trường THPT nhân viên y tế thống kê độ cận thị (D) của các học sinh ở bảng sau:

Độ cận thị (D)

\([0,25;0,75)\)

\([0,75;1,25)\)

\([1,25;1,75)\)

\([1,75;2,25)\)

\([2,25;2,75)\)

Số học sinh

25

32

14

12

4

a) Số trung bình của mẫu số liệu trên là \(1,14\).

b) Nhóm chứa mốt của số liệu là \([0,75;1,25)\).

c) Mốt của mẫu số liệu là \({M_0} = 0,89\).

d) Trung vị của mẫu số liệu là \({M_e} = 1,039\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đ, b) Đ, c) Đ, d) Đ

Độ cận thị (D)

\([0,25;0,75)\)

\([0,75;1,25)\)

\([1,25;1,75)\)

\([1,75;2,25)\)

\([2,25;2,75)\)

Giá trị đại diện

0,5

1

1,5

2

2,5

Số học sinh

25

32

14

12

4

 

a) Số trung bình của mẫu số liệu trên là \(\frac{{0,5.25 + 1.32 + 1,5.14 + 2.12 + 2,5.4}}{{87}} \approx 1,14\).

b) Ta thấy nhóm \([0,75;1,25)\) có tần số lớn nhất (\(n = 32\)) nên nhóm chứa mốt của số liệu là \([0,75;1,25)\).

c) Mốt của mẫu số liệu là \({M_0} = 0,75 + \frac{{32 - 25}}{{(32 - 25) + (32 - 14)}}(1,25 - 0,75) = 0,89\).

d) Gọi \({x_1},{x_2}, \ldots {x_{87}}\) lần lượt là độ cận của các học sinh sắp xếp theo thứ tự không giảm.

Trung vị của mẫu là \({x_{44}} \in [0,75;1,25)\).

Nên: \({M_e} = 0,75 + \frac{{\frac{{87}}{2} - 25}}{{32}}(1,25 - 0,75) \approx 1,039\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Trả lời: 2

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình bình hành \(ABCD\). (ảnh 1)

Trong mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\):

Gọi \(AG \cap DF = \left\{ L \right\}\)\( \Rightarrow L\) là trung điểm của \(AG\).

Trong mặt phẳng \(\left( {SAG} \right)\): Gọi \(SL \cap GE = \left\{ P \right\}\).

Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}P \in EG\\P \in SL,SL \subset \left( {SDF} \right)\end{array} \right.\).

Khi đó \(P\) là giao điểm của đường thẳng \(EG\) và mặt phẳng \(\left( {SDF} \right)\).

Mặt khác \(P\) là trọng tâm tam giác \(SAG\).

Suy ra \(\frac{{GP}}{{PE}} = 2\).

Lời giải

Trả lời: 13,7

Nếu cạnh hình vuông ban đầu là \(x\) thì theo định lí Pythagore, ta có cạnh hình vuông thứ hai là \(\sqrt {{{\left( {\frac{x}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{x}{2}} \right)}^2}} = \frac{{x\sqrt 2 }}{2}.(*)\)

Gọi cạnh hình vuông \(ABCD\)\({u_1} = 1\), từ \({\rm{(}}*{\rm{)}}\) ta có cạnh hình vuông thứ hai là \({u_2} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\), cạnh hình vuông thứ ba là \({u_3} = \frac{1}{2}\), cạnh hình vuông thứ tư là \({u_4} = \frac{{\sqrt 2 }}{4}, \ldots \)

Xét tổng chu vi dãy các hình vuông là:

\(S = 4{u_1} + 4{u_2} + 4{u_3} + \ldots = 4\left( {1 + \frac{{\sqrt 2 }}{2} + \frac{1}{2} + \frac{{\sqrt 2 }}{4} + \ldots } \right).\)

Dễ thấy \(1 + \frac{{\sqrt 2 }}{2} + \frac{1}{2} + \frac{{\sqrt 2 }}{4} + \ldots \) là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu bằng 1, công bội bằng \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\).

Vậy ta có: \(S = 4 \cdot \frac{{{u_1}}}{{1 - q}} = 4 \cdot \frac{1}{{1 - \frac{{\sqrt 2 }}{2}}} = 8 + 4\sqrt 2 \approx 13,7\).

Câu 3

A. \( - 5.\)                
B. \( - 1.\)                 
C. \(5.\)                             
D. \(1.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP