Kết quả đo chiều cao (đơn vị: mét) của 100 cây keo 3 năm tuổi tại một nông trường được cho ở bảng sau:
Chiều cao (m)
\(\left[ {8,4;8,6} \right)\)
\(\left[ {8,6;8,8} \right)\)
\(\left[ {8,8;9,0} \right)\)
\(\left[ {9,0;9,2} \right)\)
\(\left[ {9,2;9,4} \right)\)
Số cây
5
12
25
44
14
a) Mẫu số liệu ghép nhóm trên có 5 nhóm số liệu.
b) Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là \(\overline x = 8,9\left( {\rm{m}} \right)\).
c) Số cây keo có chiều cao khoảng \(9,1\left( {\rm{m}} \right)\) là nhiều nhất.
d) \({Q_1} = 8,864;{Q_3} = 9,15\).
Kết quả đo chiều cao (đơn vị: mét) của 100 cây keo 3 năm tuổi tại một nông trường được cho ở bảng sau:
Chiều cao (m) |
\(\left[ {8,4;8,6} \right)\) |
\(\left[ {8,6;8,8} \right)\) |
\(\left[ {8,8;9,0} \right)\) |
\(\left[ {9,0;9,2} \right)\) |
\(\left[ {9,2;9,4} \right)\) |
Số cây |
5 |
12 |
25 |
44 |
14 |
a) Mẫu số liệu ghép nhóm trên có 5 nhóm số liệu.
b) Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là \(\overline x = 8,9\left( {\rm{m}} \right)\).
c) Số cây keo có chiều cao khoảng \(9,1\left( {\rm{m}} \right)\) là nhiều nhất.
d) \({Q_1} = 8,864;{Q_3} = 9,15\).
Quảng cáo
Trả lời:

a) Đ, b) S, c) Đ, d) Đ
a) Mẫu số liệu ghép nhóm trên có 5 nhóm số liệu là
\(\left[ {8,4;8,6} \right)\); \(\left[ {8,6;8,8} \right)\); \(\left[ {8,8;9,0} \right)\); \(\left[ {9,0;9,2} \right)\); \(\left[ {9,2;9,4} \right)\).
b)
Chiều cao (m) |
\(\left[ {8,4;8,6} \right)\) |
\(\left[ {8,6;8,8} \right)\) |
\(\left[ {8,8;9,0} \right)\) |
\(\left[ {9,0;9,2} \right)\) |
\(\left[ {9,2;9,4} \right)\) |
Giá trị đại diện |
\(8,5\) |
\(8,7\) |
\(8,9\) |
\(9,1\) |
\(9,3\) |
Số cây |
5 |
12 |
25 |
44 |
14 |
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là
\(\overline x = \frac{{8,5.5 + 8,7.12 + 8,9.25 + 9,1.44 + 9,3.14}}{{100}} = 9\left( {\rm{m}} \right)\).
c) Tần số lớn nhất là 44 nên nhóm chứa mốt là nhóm \(\left[ {9,0;9,2} \right)\).
Ta có: \({M_o} = 9,0 + \frac{{44 - 25}}{{\left( {44 - 25} \right) + \left( {44 - 14} \right)}}.0,2 \approx 9,1\).
Số cây keo có chiều cao khoảng \(9,1\left( m \right)\) là nhiều nhất.
d) Cỡ mẫu \(n = 100\).
Gọi \({x_1},...,{x_{100}}\) là chiều cao của 100 cây keo 3 năm tuổi tại một nông trường và giả sử dãy này đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\) là \(\frac{{{x_{25}} + {x_{26}}}}{2}\). Do \({x_{25}},{x_{26}}\) đều thuộc nhóm \(\left[ {8,8;9,0} \right)\) nên nhóm này chứa \({Q_1}\). Do đó, \({Q_1} = 8,8 + \frac{{\frac{{100}}{4} - \left( {5 + 12} \right)}}{{25}}.0,2 = \frac{{1108}}{{125}} = 8,864\).
Tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\) là \(\frac{{{x_{75}} + {x_{76}}}}{2}\). Do \({x_{75}},{x_{76}}\) đều thuộc nhóm \(\left[ {9,0;9,2} \right)\) nên nhóm này chứa \({Q_3}\). Do đó, \({Q_3} = 9,0 + \frac{{\frac{{3.100}}{4} - \left( {5 + 12 + 25} \right)}}{{44}}.0,2 = \frac{{183}}{{20}} = 9,15\).
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Trả lời: 0,5
Trong mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\), gọi \(K = AM \cap SO\).
Khi đó \(\left( {SBD} \right) \cap \left( {ABM} \right) = BK\).
Trong \(\left( {SBD} \right)\) lấy điểm \(N = BK \cap SD\). Khi đó \(N = SD \cap \left( {ABM} \right)\).
Vì \(ABCD\) là hình vuông cạnh bằng \(a\) nên \(AC = BD = a\sqrt 2 \).
Do đó \(\Delta SAC\) và \(\Delta SBD\) là các tam giác đều.
Mà \(K = AM \cap SO \Rightarrow K\) là trọng tâm \(\Delta SAC\).
Suy ra \(K\) là trọng tâm \(\Delta SBD\) \( \Rightarrow BN\) là trung tuyến của \(\Delta SBD\) \( \Rightarrow N\) là trung điểm của \(SD\).
Suy ra \(\frac{{SN}}{{SD}} = \frac{1}{2} = 0,5\).
Lời giải
Trả lời: 23
Ta có \(P\left( t \right) = 90\)\( \Leftrightarrow 100 + 20\sin \left( {\frac{{7\pi }}{3}t} \right) = 90\)\( \Leftrightarrow \sin \left( {\frac{{7\pi }}{3}t} \right) = - \frac{1}{2}\)
\( \Leftrightarrow \sin \left( {\frac{{7\pi }}{3}t} \right) = \sin \left( { - \frac{\pi }{6}} \right)\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = - \frac{1}{{14}} + \frac{{12}}{{14}}k\\t = \frac{7}{{14}} + \frac{{12}}{{14}}n\end{array} \right.,\left( {k,n \in \mathbb{Z}} \right)\).
Với \(t = - \frac{1}{{14}} + \frac{{12}}{{14}}k\) ta có:
\(0 < - \frac{1}{{14}} + \frac{{12}}{{14}}k < 10\)\( \Leftrightarrow \frac{1}{{12}} < k < \frac{{47}}{4}\)\( \Rightarrow k \in \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11} \right\}\).
Với \(t = \frac{7}{{14}} + \frac{{12}}{{14}}n\) ta có
\(0 < \frac{7}{{14}} + \frac{{12}}{{14}}n < 10\)\( \Leftrightarrow - \frac{7}{{12}} < n < \frac{{133}}{{12}}\)\( \Rightarrow n \in \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11} \right\}\).
Vậy trong khoảng thời gian từ 0 đến 10 giây, có 23 lần huyết áp là 90 mmHg.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.