Câu hỏi:

19/10/2025 418 Lưu

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho phương trình lượng giác \(2\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) - \sqrt 3 = 0\) \(\left( * \right)\). Khi đó

a) Phương trình \(\left( * \right)\)tương đương \(\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \cos \left( {\frac{\pi }{6}} \right)\).

b) Nghiệm của phương trình \(\left( * \right)\) là: \(x = - \frac{\pi }{{12}} + k2\pi \),\(x = \frac{{7\pi }}{{12}} + k2\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\).

c) Phương trình có đúng 2 nghiệm phân biệt thuộc khoảng \(\left( { - \pi ;\pi } \right)\).

d) Tổng các nghiệm của phương trình trong khoảng \(\left( { - \pi ;\pi } \right)\) bằng \( - \frac{\pi }{{12}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đ, b) S, c) Đ, d) S

a) Ta có \(2\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) - \sqrt 3 = 0 \Leftrightarrow \cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow \cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \cos \left( {\frac{\pi }{6}} \right)\).

b) Ta có \(2\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) - \sqrt 3 = 0 \Leftrightarrow \cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow \cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \cos \left( {\frac{\pi }{6}} \right)\)

\( \Leftrightarrow x + \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{6} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\) hoặc \(x + \frac{\pi }{4} = - \frac{\pi }{6} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

\( \Leftrightarrow x = - \frac{\pi }{{12}} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\) hoặc \[x = - \frac{{5\pi }}{{12}} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\].

c)

- Với \(x = - \frac{\pi }{{12}} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

Vì \(x \in \left( { - \pi ;\pi } \right)\) nên \( - \pi < - \frac{\pi }{{12}} + k2\pi < \pi \Leftrightarrow - \frac{{11\pi }}{{12}} < k2\pi < \frac{{13\pi }}{{12}} \Leftrightarrow - \frac{{11}}{{24}} < k < \frac{{13}}{{24}}\)

Do \(k \in \mathbb{Z}\) nên \(k = 0\). Suy ra \({x_1} = - \frac{\pi }{{12}}\)

- Với \[x = - \frac{{5\pi }}{{12}} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\]

Vì \(x \in \left( { - \pi ;\pi } \right)\) nên \( - \pi < - \frac{{5\pi }}{{12}} + k2\pi < \pi \Leftrightarrow - \frac{{7\pi }}{{12}} < k2\pi < \frac{{17\pi }}{{12}} \Leftrightarrow - \frac{7}{{24}} < k < \frac{{17}}{{24}}\)

Do \(k \in \mathbb{Z}\) nên \(k = 0\). Suy ra \({x_2} = - \frac{{5\pi }}{{12}}\).

d) Ta có \(S = {x_1} + {x_2} = - \frac{{5\pi }}{{12}} - \frac{\pi }{{12}} = - \frac{\pi }{2}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Trả lời: 23

Ta có \(P\left( t \right) = 90\)\( \Leftrightarrow 100 + 20\sin \left( {\frac{{7\pi }}{3}t} \right) = 90\)\( \Leftrightarrow \sin \left( {\frac{{7\pi }}{3}t} \right) = - \frac{1}{2}\)

\( \Leftrightarrow \sin \left( {\frac{{7\pi }}{3}t} \right) = \sin \left( { - \frac{\pi }{6}} \right)\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = - \frac{1}{{14}} + \frac{{12}}{{14}}k\\t = \frac{7}{{14}} + \frac{{12}}{{14}}n\end{array} \right.,\left( {k,n \in \mathbb{Z}} \right)\).

Với \(t = - \frac{1}{{14}} + \frac{{12}}{{14}}k\) ta có:

\(0 < - \frac{1}{{14}} + \frac{{12}}{{14}}k < 10\)\( \Leftrightarrow \frac{1}{{12}} < k < \frac{{47}}{4}\)\( \Rightarrow k \in \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11} \right\}\).

Với \(t = \frac{7}{{14}} + \frac{{12}}{{14}}n\) ta có

\(0 < \frac{7}{{14}} + \frac{{12}}{{14}}n < 10\)\( \Leftrightarrow - \frac{7}{{12}} < n < \frac{{133}}{{12}}\)\( \Rightarrow n \in \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11} \right\}\).

Vậy trong khoảng thời gian từ 0 đến 10 giây, có 23 lần huyết áp là 90 mmHg.

Câu 2

A. Giao tuyến của \(\left( {SAC} \right)\)\(\left( {SBD} \right)\) là đường thẳng \(Sx\).    
B. Giao tuyến của \(\left( {SAC} \right)\)\(\left( {SBD} \right)\) là đường thẳng \(Sy\).    
C. Giao tuyến của \(\left( {SAB} \right)\)\(\left( {SCD} \right)\) là đường thẳng \(Sx\).    
D. Giao tuyến của \(\left( {SAD} \right)\)\(\left( {SBC} \right)\) là đường thẳng \(Sx\).

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Đáp án đúng là: C (ảnh 1)

+) Vì \(\left\{ \begin{array}{l}O \in AC \subset \left( {SAC} \right)\\O \in BD \subset \left( {SBD} \right)\end{array} \right.\) nên \(O \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\).

Lại có \(S \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\) nên \(SO = \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\).

+) Do \(ABCD\) là hình bình hành nên \(AB//CD\)\(AD//BC\).

\(\left\{ \begin{array}{l}S \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right)\\AB//CD//Sx\end{array} \right.\) nên \(Sx = \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right)\).

\(\left\{ \begin{array}{l}S \in \left( {SAD} \right) \cap \left( {SBC} \right)\\AD//BC//Sy\end{array} \right.\) nên \(Sy = \left( {SAD} \right) \cap \left( {SBC} \right)\).

Câu 4

A. \(\left( {A'OC'} \right).\)                   
B. \(\left( {BDA'} \right).\)                      
C. \(\left( {BDC'} \right).\)    
D. \(\left( {BCD} \right).\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP