Câu hỏi:

20/10/2025 235 Lưu

PHẦN II. TỰ LUẬN

Giả sử một con tàu vũ trụ được phóng lên từ mũi Canaveral ở Mỹ. Nó chuyển động theo một quỹ đạo được mô tả trên một bản đồ phẳng (quanh đường xích đạo) của mặt đất như hình mô phỏng bên dưới. Điểm M mô tả cho con tàu, đường thẳng D mô tả cho đường xích đạo. Khoảng cách \(h\) (km) từ \(M\) đến \(\Delta \) được tính theo công thức \(h = \left| d \right|\), trong đó \(d = 4000\cos \left[ {\frac{\pi }{{45}}\left( {t - 10} \right)} \right]\), với \(t\) (phút) là thời gian trôi qua kể từ khi con tàu đi vào quỹ đạo, d > 0 nếu M ở phía trên D, d < 0 nếu M ở phía dưới D. Hãy tìm thời điểm sớm nhất sau khi con tàu đi vào quỹ đạo để có \(h\) lớn nhất.

Giả sử một con tàu vũ trụ được phóng lên từ mũi Canaveral ở Mỹ. Nó chuyển động theo một quỹ đạo được mô tả trên một bản đồ phẳng (quanh đường xích đạo) của mặt đất như hình mô phỏng bên dưới. (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có \(0 \le \left| {4000\cos \left[ {\frac{\pi }{{45}}\left( {t - 10} \right)} \right]} \right| \le 4000\) hay \(0 \le h \le 4000\).

Do đó \(h\) lớn nhất thì \(\cos \left[ {\frac{\pi }{{45}}\left( {t - 10} \right)} \right] = 1\)\( \Leftrightarrow \frac{\pi }{{45}}\left( {t - 10} \right) = k2\pi \)\( \Leftrightarrow t = 10 + 90k,k \in \mathbb{Z}\).

\(t \ge 0,k \in \mathbb{Z}\) và là thời điểm sớm nhất nên \(k = 0\). Suy ra \(t = 10\) giây.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành có tâm là \(O\).

a) Điểm \(O\) không thuộc mặt phẳng \(\left( {SBD} \right)\).

b) \(SA\)\(BD\) là hai đường thẳng chéo nhau.

c) Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\)\(\left( {SBC} \right)\) là đường thẳng đi qua \(S\) và song song với \(AD\).

d) Gọi \(I\) là trung điểm của SB. Khi đó \(OI//\left( {SCD} \right)\).

Lời giải

Cho hình chóp \(S.AB (ảnh 1)

a) Có \(O \in BD \subset \left( {SBD} \right) \Rightarrow O \in \left( {SBD} \right)\).

b) \(SA\)\(BD\) là hai đường thẳng chéo nhau.

c) Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}S \in \left( {SAD} \right) \cap \left( {SBC} \right)\\AD//BC\\AD \subset \left( {SAD} \right),BC \subset \left( {SBC} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}Sx = \left( {SAB} \right) \cap \left( {SBC} \right)\\Sx//AD//BC\end{array} \right.\).

d) Có I là trung điểm của SB, O là trung điểm của BD nên IO là đường trung bình của DSBD.

Suy ra \(OI//SD\)\(SD \subset \left( {SCD} \right)\). Do đó \(OI//\left( {SCD} \right)\).

Đáp án: a) Sai;   b) Đúng; c) Đúng;   d) Đúng.

Lời giải

Ta có đồ thị hàm số \(y = \cos x\)

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) trên đ (ảnh 1)

Dựa vào đồ thị hàm số \(y = \cos x\) trên đoạn \(\left[ { - \pi ;\pi } \right]\) ta thấy đường thẳng \(y = \frac{1}{2}\) cắt đồ thị hàm số \(y = \cos x\) tại hai điểm.

Do đó có 2 giá trị \(x \in \left[ { - \pi ;\pi } \right]\) để hàm số \(y = \cos x\)nhận giá trị bằng \(\frac{1}{2}\).

Trả lời: 2.

Câu 3

A. \({u_n} = \frac{5}{n}\).                                                       
B. \({u_n} = 2n + 1\).                               
C. \({u_n} = 1 - 2n\).                                       
D. \({u_n} = {\left( { - 1} \right)^n}.n\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. 3.                             
B. 1.                             
C. 6.    
D. 5.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP