Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một bánh xe hình tròn có đường kính là \[700{\rm{ mm}}\]chuyển động trên một đường thẳng từ điểm \[A\] đến điểm \[B\] sau \[875\] vòng. Quãng đường \[AB\] dài khoảng bao nhiêu kilômet? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười và lấy \[\pi = 3,14\]).

Khi đó:
a) Bán kính của bánh xe là \[350{\rm{ mm}}\]
b) Quãng đường mà bánh xe đi được một vòng chính là chu vi của đường tròn bánh xe.
c) Chu vi của bánh xe lớn hơn \[2\,000{\rm{ mm}}{\rm{.}}\]
d) Quãng đường \[AB\] dài hơn \[2{\rm{ km}}{\rm{.}}\]
Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một bánh xe hình tròn có đường kính là \[700{\rm{ mm}}\]chuyển động trên một đường thẳng từ điểm \[A\] đến điểm \[B\] sau \[875\] vòng. Quãng đường \[AB\] dài khoảng bao nhiêu kilômet? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười và lấy \[\pi = 3,14\]).
Khi đó:
a) Bán kính của bánh xe là \[350{\rm{ mm}}\]
b) Quãng đường mà bánh xe đi được một vòng chính là chu vi của đường tròn bánh xe.
c) Chu vi của bánh xe lớn hơn \[2\,000{\rm{ mm}}{\rm{.}}\]
d) Quãng đường \[AB\] dài hơn \[2{\rm{ km}}{\rm{.}}\]
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đúng. Bán kính của bánh xe là \[700:2 = 3\,500{\rm{ }}\left( {{\rm{mm}}} \right).\]
b) Đúng. Quan sát hình vẽ, ta thấy khi bánh xe quay được 1 vòng thì quãng đường bánh xe đi được chính là chu vi của đường tròn bánh xe.
c) Đúng. Chu vi của bánh xe là: \(\pi \cdot 700 = 3,14 \cdot 700 = 2\,\,198\,\,\left( {{\rm{mm}}} \right)\).
d) Sai. Vì bánh xe hình tròn chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng nên độ dài của quãng đường AB là: \[2198 \cdot 875 = 1{\rm{ }}923{\rm{ }}250{\rm{ }}\left( {{\rm{mm}}} \right){\rm{.}}\]
Đổi \[1\,\,923\,\,250{\rm{ mm }} = 1,92\,\,325{\rm{ km}}.\]
Vậy quãng đường \[AB\] dài khoảng \[1,9\] km.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Diện tích của một viên gạch hình vuông đó là: \(90:1\,000 = 0,09{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).
Do đó, độ dài cạnh của viên gạch đó là: \(\sqrt {0,09} = 0,3{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\).
Đáp án: 0,3.
Lời giải
a) Đúng. Đổi 4 giờ 30 phút = \[4\frac{1}{2}\] giờ = \[\frac{9}{2}\] giờ.
Trong một giờ, vòi thứ nhất chảy được: \[1:\frac{9}{2} = \frac{2}{9}\] (bể nước).
b) Đúng. Trong một giờ, vòi thứ hai chảy được: \[1:6 = \frac{1}{6}\] (bể nước).
Nhận thấy: \[\frac{1}{6} = \frac{{1 \cdot 2}}{{6 \cdot 2}} = \frac{2}{{12}}\], do đó \[\frac{2}{9} > \frac{2}{{12}}\] hay \[\frac{2}{9} > \frac{1}{6}\].
Vậy trong một giờ, vòi thứ nhất chảy được nhiều hơn vòi thứ hai.
c) Đúng. Trong một giờ, cả hai vòi chảy được: \[\frac{2}{9} + \frac{1}{6} = \frac{7}{{18}} < \frac{9}{{18}} = \frac{1}{2}\] (bể).
d) Sai. Thời gian để cả hai vòi chảy đầy bể là: \[1:\frac{7}{{18}} = \frac{{18}}{7} = 2,5714...\] (giờ).
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.