Có hai thùng I và II chứa các sản phẩm có khối lượng và hình dạng như nhau. Thùng I có 5 chính phẩm và 4 phế phẩm, thùng 2 có 6 chính phẩm và 8 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ thùng I sang thùng II. Sau đó, lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ thùng II để sử dụng. Xác suất lấy được chính phẩm từ thùng II là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
Có hai thùng I và II chứa các sản phẩm có khối lượng và hình dạng như nhau. Thùng I có 5 chính phẩm và 4 phế phẩm, thùng 2 có 6 chính phẩm và 8 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ thùng I sang thùng II. Sau đó, lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ thùng II để sử dụng. Xác suất lấy được chính phẩm từ thùng II là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
Quảng cáo
Trả lời:
Gọi A là biến cố “Lấy được chính phẩm từ thùng II”.
B là biến cố “Lấy được chính phẩm từ thùng I sang thùng II”.
Ta có \(P\left( B \right) = \frac{5}{9};P\left( {\overline B } \right) = \frac{4}{9}\); \(P\left( {A|B} \right) = \frac{7}{{15}};P\left( {A|\overline B } \right) = \frac{6}{{15}}\).
Ta có \(P\left( A \right) = P\left( B \right).P\left( {A|B} \right) + P\left( {\overline B } \right).P\left( {A|\overline B } \right)\)\( = \frac{5}{9}.\frac{7}{{15}} + \frac{4}{9}.\frac{6}{{15}} = \frac{{59}}{{135}} \approx 0,44\).
Trả lời: 0,44.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi A là biến cố “Bạn được gọi lên bảng là Hiền”;
B là biến cố “Bạn được gọi lên bảng là nữ”.
a) \(P\left( A \right) = \frac{3}{{30}} = \frac{1}{{10}}\).
b) \(P\left( {A|B} \right) = \frac{1}{{17}}\).
c) \(P\left( {A|\overline B } \right) = \frac{2}{{13}}\).
d) \(P\left( {B|A} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( A \right)}} = \frac{{\frac{1}{{30}}}}{{\frac{1}{{10}}}} = \frac{1}{3}\).
Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Sai.
Lời giải
a) \(P\left( A \right) = \frac{{25}}{{40}} = 0,625\).
b) \(P\left( B \right) = \frac{{16}}{{40}} = 0,4\).
c) \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{12}}{{40}}:0,4 = 0,75\).
d) \(P\left( {B|A} \right) = \frac{{P\left( {BA} \right)}}{{P\left( A \right)}} = \frac{{12}}{{40}}:0,625 = 0,48\).
Đáp án: a) Đúng; b) Đúng; c) Đúng; d) Đúng.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.