Câu hỏi:

25/10/2025 77 Lưu

Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.

Susan Brownell Anthony was born on February 15, 1820, in Massachusetts. When she was seven years old, her family moved to New York. Susan received her education at a school her father ran. As soon as Susan finished school, she went right to work. She became a teacher in New York in 1839. In those days, very few women worked outside their homes. While Susan was teaching there, she earned just one-fifth of the pay a man got in the same job. She knew this was not fair. Susan wanted fair treatment as well as equal pay, so she devoted herself to the rights of women and supported complete equality between men and women. In 1851, Susan met Elizabeth Cady Stanton. They became very good friends and worked together for over 50 years fighting for women’s rights. In 1868, Susan, together with Elizabeth, published The Revolution, which was a weekly journal about women’s rights and suffrage. At that time, women were not given the vote because they were considered to be ‘incapable of rational thought’. She became vice-president-at-large of the National Woman’s Suffrage Association (NWSA) from 1869 until 1892, when she became president. On November 5th, 1872, Susan was arrested for voting illegally in the presidential election. She was charged a fine but she wouldn’t pay it. When Susan died on March 13th, 1906, women in four states had the right to vote. Fourteen years later, the Nineteenth Amendment gave all American women that right. Susan B. Anthony was honored on the US dollar coin in 1979.

Susan spent her life on fighting for _________.    

A. women’s rights                                             
B. better jobs for women                            
C. fair treatment in education                             
D. inequality at school

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

A

Susan spent her life on fighting for _________.

(Susan đã dành cả cuộc đời để đấu tranh cho _________.)

A. women’s rights: quyền phụ nữ

B. better jobs for women: việc làm tốt hơn cho phụ nữ

C. fair treatment in education: đối xử công bằng trong giáo dục

D. inequality at school: sự bất bình đẳng ở trường học

Thông tin: Susan wanted fair treatment as well as equal pay, so she devoted herself to the rights of women and supported complete equality between men and women.

Dịch: Susan muốn được đối xử công bằng và trả lương bình đẳng, nên bà cống hiến cả đời cho quyền phụ nữ và sự bình đẳng giữa nam và nữ.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Which of the following statement is NOT true about Susan B. Anthony?

A. She worked with Elizabeth Cady Stanton to publish a weekly newspaper.                            
B. She became president of the NWSA in 1869.      
C. She used to be a teacher in New York.                
D. She didn’t earn as much as men did for the same job.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

 B

Which of the following statement is NOT true about Susan B. Anthony?

(Câu nào sau đây không đúng về Susan B. Anthony?)

A. She worked with Elizabeth Cady Stanton to publish a weekly newspaper: Bà đã cùng Elizabeth Cady Stanton xuất bản một tờ báo hàng tuần.

→ Đúng. Thông tin: In 1868, Susan, together with Elizabeth, published The Revolution, which was a weekly journal about women’s rights and suffrage. (Năm 1868, Susan cùng với Elizabeth xuất bản The Revolution, một tạp chí hàng tuần về quyền phụ nữ và quyền bầu cử.)

B. She became president of the NWSA in 1869: Bà trở thành chủ tịch của NWSA vào năm 1869.

→ Sai. Bà làm phó chủ tịch từ năm 1869 đến năm 1892, rồi mới trở thành chủ tịch.

Thông tin: She became vice-president-at-large of the National Woman’s Suffrage Association (NWSA) from 1869 until 1892, when she became president.

(Bà trở thành phó chủ tịch của Hiệp hội Quyền bầu cử của Phụ nữ Quốc gia (NWSA) từ năm 1869 cho đến năm 1892, khi bà trở thành chủ tịch.)

C. She used to be a teacher in New York: Bà từng là giáo viên ở New York.

→ Đúng. Thông tin: She became a teacher in New York in 1839. (Bà trở thành giáo viên ở New York vào năm 1839.)

D. She didn’t earn as much as men did for the same job: Bà không được trả lương bằng nam giới trong cùng công việc.

→ Đúng. Thông tin: While Susan was teaching there, she earned just one-fifth of the pay a man got in the same job. (Trong thời gian Susan giảng dạy ở đó, cô chỉ kiếm được một phần năm mức lương của một người đàn ông làm cùng công việc.)

Câu 3:

Why was Susan arrested?    

A. She published a journal.                                
B. She protested for women’s rights.                
C. She voted illegally in the election.                  
D. She became president of NWSA.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

C

Why was Susan arrested? (Tại sao Susan bị bắt?)

A. She published a journal: Vì bà xuất bản tạp chí.

B. She protested for women’s rights: Vì bà biểu tình cho quyền phụ nữ.

C. She voted illegally in the election: Vì bà bỏ phiếu bất hợp pháp trong cuộc bầu cử.

D. She became president of NWSA: Vì bà trở thành chủ tịch của NWSA.

Thông tin: On November 5th, 1872, Susan was arrested for voting illegally in the presidential election.

Dịch: Ngày 5/11/1872, Susan bị bắt vì bỏ phiếu bất hợp pháp trong cuộc bầu cử tổng thống.

Câu 4:

Which of the following statement is the best definition for “suffrage”?

A. It’s the right to protest.              
B. It’s the right to have equal pay.                           
C. It’s the right to have better working conditions.                            
D. It’s the right to vote.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

D

Which of the following statement is the best definition for “suffrage”?

(Câu nào sau đây là định nghĩa đúng nhất của từ “suffrage”?)

A. It’s the right to protest: quyền biểu tình

B. It’s the right to have equal pay: quyền được trả lương công bằng

C. It’s the right to have better working conditions: quyền có điều kiện làm việc tốt hơn

D. It’s the right to vote: quyền bầu cử

Thông tin: ... a weekly journal about women’s rights and suffrage.

Dịch: một tạp chí hàng tuần về quyền phụ nữ và quyền bầu cử.

Câu 5:

When did the US government pass the Nineteenth Amendment?    

A. 1892                        
B. 1906                         
C. 1920                                 
D. 1979

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

C

When did the US government pass the Nineteenth Amendment?

(Khi nào chính phủ Mỹ thông qua Tu chính án thứ 19?)

A. 1892                         B. 1906                     C. 1920                             D. 1979

Thông tin: When Susan died in 1906, women in four states had the right to vote. Fourteen years later, the Nineteenth Amendment gave all American women that right.

Dịch: Khi Susan qua đời vào năm 1906, phụ nữ ở bốn tiểu bang đã có quyền bầu cử. Mười bốn năm sau, Tu chính án thứ Mười chín đã trao cho tất cả phụ nữ Mỹ quyền đó.

→ Khi Susan mất năm 1906, chỉ có 4 bang cho phụ nữ bỏ phiếu. 14 năm sau, tức 1920, Tu chính án thứ 19 trao quyền bầu cử cho tất cả phụ nữ Mỹ.

Dịch bài đọc:

Susan Brownell Anthony sinh ngày 15 tháng 2 năm 1820 tại Massachusetts. Khi cô lên bảy tuổi, gia đình cô chuyển đến New York. Susan được học tại ngôi trường do cha cô điều hành. Ngay sau khi tốt nghiệp, Susan bắt đầu đi làm ngay. Cô trở thành giáo viên ở New York vào năm 1839. Vào thời đó, rất ít phụ nữ làm việc bên ngoài nhà. Khi Susan dạy học ở đó, cô chỉ kiếm được một phần năm mức lương của một người đàn ông làm cùng công việc. Cô biết điều này là không công bằng. Susan muốn được đối xử công bằng cũng như được trả lương ngang nhau, vì vậy cô đã cống hiến hết mình cho quyền của phụ nữ và ủng hộ sự bình đẳng hoàn toàn giữa nam và nữ. Năm 1851, Susan gặp Elizabeth Cady Stanton. Họ trở thành bạn rất tốt và cùng nhau đấu tranh cho quyền phụ nữ trong hơn 50 năm. Năm 1868, Susan, cùng với Elizabeth, xuất bản The Revolution, một tạp chí hàng tuần về quyền phụ nữ và quyền bầu cử. Vào thời điểm đó, phụ nữ không được quyền bầu cử vì họ bị coi là “không có khả năng suy nghĩ lý trí”. Bà trở thành phó chủ tịch của Hiệp hội Quyền bầu cử của Phụ nữ Quốc gia (NWSA) từ năm 1869 đến năm 1892, trước khi trở thành chủ tịch. Vào ngày 5 tháng 11 năm 1872, Susan bị bắt vì bỏ phiếu bất hợp pháp trong cuộc bầu cử tổng thống. Bà bị phạt tiền nhưng không chịu nộp. Khi Susan qua đời vào ngày 13 tháng 3 năm 1906, phụ nữ ở bốn tiểu bang đã có quyền bầu cử. Mười bốn năm sau, Tu chính án thứ Mười chín đã trao cho tất cả phụ nữ Mỹ quyền đó. Susan B. Anthony được vinh danh trên đồng xu đô la Mỹ vào năm 1979.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Home Life in Japan      
B. Nuclear family in Japan    
C. Three generations to live under the same roof    
D. The American family

Lời giải

A

What could be the best title of the passage? (Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?)

A. Home Life in Japan: Cuộc sống gia đình ở Nhật Bản

B. Nuclear family in Japan: Gia đình hạt nhân ở Nhật

C. Three generations to live under the same roof: Ba thế hệ sống chung dưới một mái nhà

D. The American family: Gia đình Mỹ

Đoạn văn nói về cuộc sống gia đình nói chung ở Nhật, nên tiêu đề phù hợp nhất là “Home Life in Japan”. Các lựa chọn khác quá hẹp.

Câu 2

A. Playing computer games is a popular free-time activity.    
B. There are different ways to make money from computer games.    
C. Playing computer games is a full-time job.    
D. Playing games brings a lot of benefits.

Lời giải

B

What is the main idea of the passage?

(Ý chính của đoạn văn là gì?)

A. Playing computer games is a popular free-time activity: Chơi trò chơi điện tử là một hoạt động giải trí phổ biến.

B. There are different ways to make money from computer games: Có nhiều cách khác nhau để kiếm tiền từ trò chơi điện tử.

C. Playing computer games is a full-time job: Chơi game là công việc toàn thời gian.

D. Playing games brings a lot of benefits: Chơi game mang lại nhiều lợi ích.

Thông tin: There are also new ways to make a living out of video games, from making their own games, broadcasting live online, to playing professionally...

Dịch: Ngoài ra còn có nhiều cách mới để kiếm sống từ trò chơi điện tử, từ việc tự tạo trò chơi, phát sóng trực tiếp trực tuyến cho đến chơi chuyên nghiệp...

→ Đoạn văn nói về nhiều cách kiếm tiền khác nhau từ game.

Câu 3

A. Twelve endangered animals                              
B. The difficult situation of the African elephants     
C. How you could help save animals     
D. Why animals are killed

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. The pros and cons of shopping online 
B. The importance of shopping as a social experience 
C. How shopping online is saving you money
D. The negative effects of shopping

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. ensuring that                

B. that ensures              
C. ensures that                                   
D. that is ensured

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. to support           
B. to provide 
C. to prevent 
D. to give

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP