Câu hỏi:

26/10/2025 403 Lưu

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị \(m\) để tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{m{x^2} + x - 3}}{{x - 1}}\) tạo với hai trục hệ tọa độ \(Oxy\) một tam giác có diện tích bằng \(2\). Khi đó tổng các giá trị của \(S\) bằng bao nhiêu?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Với \(m = 0\) ta có \(y = \frac{{x - 3}}{{x - 1}}\). Khi đó đồ thị hàm số không có tiệm cận xiên.

Với \(m = 2\) ta có \(y = \frac{{2{x^2} + x - 3}}{{x - 1}} = 2x + 3\). Khi đó đồ thị hàm số không có tiệm cận xiên.

Với \(m \ne 0;m \ne 2\) ta có \(y = mx + m + 1 + \frac{{m - 2}}{{x - 1}}\).

Ta có: \[\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \left( {y - mx - m - 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{m - 2}}{{x - 1}} = 0\] nên đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là \(y = mx + m + 1\). Giao điểm của tiệm cận xiên với trục \(Ox\) là \(\left( {\frac{{ - m - 1}}{m};0} \right)\)

Giao điểm của tiệm cận xiên với trục \(Oy\) là \(\left( {0;m + 1} \right)\).

Đường tiệm cận xiên tạo thành một tam giác thì diện tích của tam giác:

\(S = \frac{1}{2}.\left| {m + 1} \right|.\left| {\frac{{ - m - 1}}{m}} \right| = 2 \Leftrightarrow {\left( {m + 1} \right)^2} = 4\left| m \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{m^2} + 2m + 1 = 4m;\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,m \ge 0\\{m^2} + 2m + 1 = - 4m;\,\,\,khi\,\,m < 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{m^2} - 2m + 1 = 0;\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,m \ge 0\\{m^2} + 6m + 1 = 0;\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,m < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = \frac{1}{2}\\m = - 3 + 2\sqrt 2 \\m = - 3 - 2\sqrt 2 \end{array} \right.\).

Vậy tổng giá trị của \(S\) bằng \(\frac{{ - 11}}{2} = - 5,5\).

Trả lời: −5,5.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \[y = \frac{{{x^2} - x - 1}}{{x - 2}}\].                

B. \[y = \frac{{{x^2} + x - 1}}{{x - 2}}\].                             
C. \[y = \frac{{{x^2} - 2x - 1}}{{x - 2}}\].                            
D. \[y = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x - 2}}\].

Lời giải

Dựa vào đồ thị hàm số ta có tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là \(x = 2\) và tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là \(y = x + 1\).

+) Xét hàm số \[y = \frac{{{x^2} - x - 1}}{{x - 2}} = x + 1 + \frac{1}{{x - 2}}\] nhận \(y = x + 1\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

Hàm số đó là \[y = \frac{{{x^2} - x - 1}}{{x - 2}}\]. Chọn A.

Lời giải

Đồ thị hàm số đi qua các điểm \(A\left( { - 1; - 1} \right),B\left( {0;3} \right),C\left( {1;1} \right),D\left( {2; - 1} \right)\) nên ta có hệ phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l} - a + b - c + d = - 1\\d = 3\\a + b + c + d = 1\\8a + 4b + 2c + d = - 1\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = - 3\\c = 0\\d = 3\end{array} \right.\). Do đó \(S = {t^3} - 3{t^2} + 3\).

Khi đó \(v = S' = 3{t^2} - 6t\); \(a = S'' = 6t - 6 = 12 \Rightarrow t = 3\).

Khi đó vận tốc của chuyển động là \(S'\left( 3 \right) = 27 - 18 = 9\) m/s.

Trả lời: 9.

Câu 4

A. \[S = 0.\]                     
B. \[S = - 2.\]                  
C. \[S = 2.\]                                   
D. \[S = 4.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(y = - {x^3} + 3{x^2} - 3\).                                                                           

B. \(y = {x^3} + 3{x^2} - 1\).               
C. \(y = {x^3} - 3x + 2\).                                         
D. \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP