Câu hỏi:

26/10/2025 61 Lưu

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất 1 lần. Xét các biến cố:

A: “Mặt xuất hiện con xúc xắc ghi số 5”.

B: “Mặt xuất hiện con xúc xắc ghi số lẻ”.

a) \(P\left( A \right) = \frac{5}{6}\).

b) \(P\left( {A \cap B} \right) = \frac{1}{6}\).

c) \(P\left( {B|A} \right) = 1\).

d) \(P\left( {A|B} \right) = \frac{1}{2}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất 1 lần. Suy ra \(n\left( \Omega  \right) = 6\).

Ta có \(A = \left\{ 5 \right\} \Rightarrow n\left( A \right) = 1\). Do đó \(P\left( A \right) = \frac{1}{6}\).

b) A Ç B “Mặt xuất hiện của con xúc xắc ghi số 5” Þ \(n\left( {A \cap B} \right) = 1\).

Do đó \(P\left( {A \cap B} \right) = \frac{1}{6}\).

c) \(P\left( {B|A} \right) = \frac{{P\left( {BA} \right)}}{{P\left( A \right)}} = \frac{1}{6}:\frac{1}{6} = 1\).

d) \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{1}{6}:\frac{3}{6} = \frac{1}{3}\).

Đáp án: a) Sai;   b) Đúng; c) Đúng;   d) Sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Một hộp chứa bốn tấm thẻ cùng loại được ghi số lần lượt từ 1 đến 4. Bạn Lan lấy ra một cách ngẫu nhiên một thẻ từ hộp, xem số trên thẻ rồi bỏ thẻ đó ra ngoài và lại lấy ra một cách ngẫu nhiên thêm một thẻ nữa.

a) Không gian mẫu của phép thử có 10 phần tử.

b) Số kết quả thuận lợi của biến cố “thẻ lấy ra lần thứ hai ghi số lẻ, biết rằng thẻ lấy ra lần thứ nhất ghi số lẻ” bằng 2.

c) Số kết quả thuận lợi của biến cố “thẻ lấy ra lần thứ hai ghi số lẻ, biết rằng thẻ lấy ra lần thứ nhất ghi số chẵn” bằng 4.

d) Số kết quả thuận lợi của biến cố “thẻ lấy ra lần thứ hai lớn hơn số 1, biết rằng thẻ lấy ra lần thứ nhất ghi số chẵn” bằng 5.

Lời giải

 a) Số phần tử của không gian mẫu là 4.3 = 12.

b) Kết quả thuận lợi của biến cố “thẻ lấy ra lần thứ hai ghi số lẻ, biết rằng thẻ lấy ra lần thứ nhất ghi số lẻ” là \(\left\{ {\left( {1;3} \right);\left( {3;1} \right)} \right\}\).

Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “thẻ lấy ra lần thứ hai ghi số lẻ, biết rằng thẻ lấy ra lần thứ nhất ghi số lẻ”.

c) Kết quả thuận lợi của biến cố “thẻ lấy ra lần thứ hai ghi số lẻ, biết rằng thẻ lấy ra lần thứ nhất ghi số chẵn” là \(\left\{ {\left( {2;1} \right);\left( {2;3} \right);\left( {4;1} \right);\left( {4;3} \right)} \right\}\).

Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố “thẻ lấy ra lần thứ hai ghi số lẻ, biết rằng thẻ lấy ra lần thứ nhất ghi số chẵn”

d) Kết quả thuận lợi của biến cố “thẻ lấy ra lần thứ hai lớn hơn số 1, biết rằng thẻ lấy ra lần thứ nhất ghi số chẵn” là \(\left\{ {\left( {2;3} \right);\left( {2;4} \right);\left( {4;2} \right);\left( {4;3} \right)} \right\}\).

Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố “thẻ lấy ra lần thứ hai lớn hơn số 1, biết rằng thẻ lấy ra lần thứ nhất ghi số chẵn”.

Đáp án: a) Sai;   b) Đúng; c) Đúng;   d) Sai.

Lời giải

Chọn A

Gọi A là biến cố “Lần thứ nhất lấy được viên bi màu đỏ”;

B là biến cố “Lần thứ hai lấy được viên bi màu đỏ”.

Suy ra \(P\left( {B|A} \right) = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP