Câu hỏi:

28/10/2025 280 Lưu

Khuôn viên của một công viên có dạng hình chữ nhật \[ABCD\]với \[AB = 100\;m;\;AD = 80\;m.\] Người ta muốn chia công viên thành hai khu, một khu dành cho trẻ em, một khu dành cho người lớn. Để tạo thiết kế độc đáo và lạ mắt, người ta dùng một đường cong chia khuôn viên thành hai phần \[{H_1}\] (không tô màu) dành cho trẻ em và \[{H_2}\] (tô màu) dành cho người lớn như hình vẽ bên với \[AH = 40\;m;\;AE = 60\;m;AP = 20\;m\] và \[EF//AB;\,\;PQ//AD\].

Biết rằng khi xét trong một hệ tọa độ \[Oxy,\] đường cong trong hình là một phần của đồ thị hàm số bậc ba. Phần chính giữa công viên người ta muốn mắc dây đèn trang trí dọc đoạn thẳng \[MN\] như hình. Biết giá tiền mỗi mét dây trang trí của phần dành cho trẻ em là 140 nghìn đồng và phần dành cho người lớn là 180 nghìn đồng. Tổng số tiền mắc dây đèn trang trí trên đoạn \[MN\] là bao nhiêu triệu đồng.

Khuôn viên củ (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Khuôn viên củ (ảnh 2)

Xét trục tọa độ \[Oxy,\] với gốc tọa độ là điểm \[A\]. Tia \[Ox\] trùng với tia\[AB\], tia \[Oy\]trùng với tia \[AD\] thì đường cong ranh giới giữa hai khu vực là đồ thị hàm số bậc ba \[y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\].

Theo giả thiết đồ thị hàm số này đi qua các điểm \[H(0;40);\]\[Q(20;60);\]\[F(100;60)\]và có điểm cực trị là \[Q(20;60)\] nên ta có hệ

\[\left\{ \begin{array}{l}d = 40\\60 = 8000a + 400b + 20c + d\\60 = 1000000a + 10000b + 100c + d\\3.10000a + 2.100b + c = 0\end{array} \right.\]

Giải hệ trên ta được \[a = \frac{1}{{10000}};\;b = \frac{{ - 11}}{{500}};\;c = \frac{7}{5};\;d = 40\].

Do \[M\] là trung điểm của \[AB\] nên tọa độ điểm \[I\] là \[(50;67,5).\] Do đó chiều dài đoạn dây thuộc phần dành cho người lớn là \[67,5{\rm{ }}m\], chiều dài đoạn dây thuộc phần dành cho trẻ em là \[12,5{\rm{ }}m\].

Tổng số tiền mắc dây đèn là \[67,5.0,18 + 12,5.0,14 = 13,9\] (triệu đồng).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một công ty bất động sản có \[150\] căn hộ cho thuê, biết rằng nếu cho thuê mỗi căn hộ với giá\[2\]triệu đồng mỗi tháng thì mỗi căn hộ đều có người thuê và cứ mỗi lần tăng giá cho thuê mỗi căn hộ thêm \[100.000\] đồng mỗi tháng thì có thêm \[5\] căn hộ bị bỏ trống. Mệnh đề nào sau đây đúng

              a) Thu nhập cao nhất của công ty đạt được là 312.500.000 đồng.

              b) Khi giá cho thuê mỗi căn hộ là 2.200.000 đồng thì có 10 căn hộ bị trống

              c) Khi thu nhập công ty cao nhất thì số căn hộ có người thuê là 125 căn hộ.

              d) Khi giá cho thuê mỗi căn hộ là 2.700.000 đồng thì thu nhập của công ty cao nhất.

Lời giải

a)

Đ

b)

S

c)

Đ

d)

Đ

 

Đúng; (b) Sai; (c) Đúng; (d) Đúng

Gọi số lần tăng giá tiền cho thuê mỗi căn hộ một tháng để công ty thu được thu nhập cao nhất là\[x\] (\(0 \le x \le 30\))

Số tiền cho thuê mỗi căn hộ là \[2 + 0,1x\]

Số căn hộ mỗi tháng được thuê là \[150 - 5x\]

Thu nhập của công ty đạt được là \[\left( {2 + 0,1x} \right)\left( {150 - 5x} \right)\]

Đặt\[f(x) = \left( {2 + 0,1x} \right)\left( {150 - 5x} \right)\]

\[\begin{array}{l}f'(x) = 0,1.\left( {150 - 5x} \right) - 5\left( {2 + 0,1x} \right) = 15 - 0,5x - 10 - 0,5x = 5 - x\\f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = 5\end{array}\]

\(f\left( 0 \right) = 300;f(5) = 312,5;f(30) = 0\)\( \Rightarrow \mathop {Max}\limits_{x \in \left[ {0;30} \right]} f\left( x \right) = f\left( 5 \right) = 312,5\)khi\(x = 5\)

Vậy để có thu nhập cao nhất thì công ty đó phải cho thuê với giá \[2 + 0,1.5 = 2,5\].

Lời giải

Tập xác định của hàm số là \(D = R\backslash \left\{ { - 1} \right\}\)Sai

\[y' = \frac{{{x^2} + 2x}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}},\forall  \ne  - 1,y' = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  - 2\end{array} \right.\]Đúng

Lập BBT và rút ra kết luận:

Đồ thị hàm số có điểm cực tiểu là \[A(0;2)\], điểm cực đại là \(B( - 2; - 2).\)

Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \[( - \infty ; - 2)\] và \((0; + \infty ).\)

Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng \[( - 2; - 1)\] và \(( - 1;0).\)

Tiệm cận: \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}} = x + 1 + \frac{1}{{x + 1}}\)

Vì \[\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{1}{{x + 1}} = 0 \Rightarrow TCX:y = x + 1;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ + }} \frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}} =  + \infty  \Rightarrow TCD:x =  - 1\]Sai

Đồ thị hàm số nhận điểm \(I( - 1;0)\) làm tâm đối xứng.

Đồ thị:Đúng

Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1} (ảnh 2)