Câu hỏi:

29/10/2025 49 Lưu

Question 7-12. Read the following passage and choose the correct answer.

Communication in Vietnam has undergone remarkable transformations from the past to the present. In-person dialogues, handwritten letters and texting used to be dominant, but many tech-based forms have replaced them.

Traditional modes: During the late 20th century, Vietnam’s telecommunications industry was characterised by limited access to international channels and reliance on traditional forms such as face-to-face interactions and handwritten correspondence. Moreover, state-controlled media played an important role in disseminating information.

Mobile phones: Although the first mobile network officially began operation in 1993, it was not until the early 21st century that the explosion of mobile communication brought about a revolution. With their portability and affordability, they were commonly used to make calls and send messages whenever and wherever you are.

Modern-day communications: In recent years, Vietnam has embraced digital communication fully. Smartphones with high-speed internet connectivity offer instant access to information and connect individuals on a broader scale. Social media platforms, such as Facebook, Instagram and Zalo, enable users to share news and send pictures with astonishing rapidity, as well as stay connected regardless of geographical distances.

Handwritten letters are no longer popular in the present.

True

False

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Handwritten letters are no longer popular in the present. (Ngày nay, thư viết tay không còn phổ biến nữa.)

Thông tin: In-person dialogues, handwritten letters and texting used to be dominant, but many tech-based forms have replaced them.

Dịch nghĩa: Đối thoại trực tiếp, thư viết tay và tin nhắn từng chiếm ưu thế, nhưng nhiều hình thức dựa trên công nghệ đã thay thế chúng.

→ Đúng (True)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The spread of the news was regulated by the government in the late 20th century.

True

False

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

The spread of the news was regulated by the government in the late 20th century. (Việc lan truyền tin tức được chính phủ kiểm soát vào cuối thế kỷ 20.)

Thông tin: State-controlled media played an important role in disseminating information.

Dịch nghĩa: Truyền thông do nhà nước kiểm soát đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tải thông tin.

→ Đúng (True).

Câu 3:

Vietnam’s mobile network first launched in the early 21st century.

True

False

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

Vietnam’s mobile network first launched in the early 21st century. (Mạng di động của Việt Nam ra mắt vào đầu thế kỷ 21.)

Thông tin: The first mobile network officially began operation in 1993.

Dịch nghĩa: Mạng di động đầu tiên chính thức đi vào hoạt động vào năm 1993.

→ Năm 1993 là thế kỷ 20, không phải đầu thế kỷ 21.

→ Sai (False).

Câu 4:

Spatial separation now has prevented people from keeping in touch with each other.

True

False

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

Spatial separation now has prevented people from keeping in touch with each other. (Khoảng cách địa lý hiện nay ngăn cản con người giữ liên lạc với nhau.)

Thông tin: ...as well as stay connected regardless of geographical distances.

Dịch nghĩa: ...cũng như giúp con người duy trì kết nối bất kể khoảng cách địa lý.

→ Khoảng cách không còn là trở ngại trong giao tiếp.

→ Sai (False).

Câu 5:

What serves as the best title for the passage?

Modes of Communication in Vietnam

Ways of Communicating in Bygone Days

Social Media – A New Method of Communication

Communication in Vietnam – Then and Now

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: D

Tiêu đề nào phù hợp nhất cho đoạn văn này?

A. Các phương thức giao tiếp ở Việt Nam

B. Các phương thức giao tiếp thời xưa

C. Mạng xã hội – Một phương thức giao tiếp mới

D. Giao tiếp ở Việt Nam – Xưa và Nay

Bài viết mô tả sự thay đổi của giao tiếp ở Việt Nam từ quá khứ đến hiện tại, từ thư viết tay, điện thoại đến mạng xã hội.

Chọn D.

Câu 6:

What can Facebook, Instagram and Zalo be described as?

e-commerce platforms

computerised database

information sharing apps

electronic gadgets

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: C

Facebook, Instagram và Zalo có thể được mô tả là gì?

A. e-commerce platforms: nền tảng thương mại điện tử

B. computerised database: cơ sở dữ liệu điện tử

C. information sharing apps: ứng dụng chia sẻ thông tin

D. electronic gadgets: thiết bị điện tử

Thông tin: Social media platforms, such as Facebook, Instagram and Zalo, enable users to share news and send pictures...

Dịch nghĩa: Các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram và Zalo cho phép người dùng chia sẻ tin tức và gửi hình ảnh.

→ Chúng là ứng dụng chia sẻ thông tin (information sharing apps).

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Giao tiếp ở Việt Nam đã trải qua những chuyển đổi đáng kể từ quá khứ đến hiện tại. Đối thoại trực tiếp, thư tay và tin nhắn từng chiếm ưu thế, nhưng nhiều hình thức dựa trên công nghệ đã thay thế chúng.

Các phương thức truyền thống: Vào cuối thế kỷ 20, ngành viễn thông Việt Nam bị hạn chế khả năng tiếp cận các kênh quốc tế và phụ thuộc vào các hình thức truyền thống như tương tác trực tiếp và thư từ viết tay. Hơn nữa, các phương tiện truyền thông do nhà nước kiểm soát đóng một vai trò quan trọng trong việc phổ biến thông tin.

Điện thoại di động: Mặc dù mạng di động đầu tiên chính thức hoạt động vào năm 1993, nhưng phải đến đầu thế kỷ 21, sự bùng nổ của truyền thông di động mới mang đến một cuộc cách mạng. Với tính di động và giá cả phải chăng, chúng thường được sử dụng để gọi điện và gửi tin nhắn mọi lúc mọi nơi.

Truyền thông hiện đại: Trong những năm gần đây, Việt Nam đã hoàn toàn áp dụng truyền thông kỹ thuật số. Điện thoại thông minh với kết nối internet tốc độ cao cung cấp khả năng truy cập thông tin tức thời và kết nối mọi người trên phạm vi rộng hơn. Các nền tảng truyền thông xã hội như Facebook, Instagram và Zalo cho phép người dùng chia sẻ tin tức và gửi hình ảnh với tốc độ đáng kinh ngạc, cũng như duy trì kết nối bất kể khoảng cách địa lý.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng: D

A. brand (n): thương hiệu

B. rare (adj): hiếm

C. fragile (adj): dễ vỡ

D. tough (adj): bền, chắc chắn

Ta có: tough plastic: nhựa bền chắc

→ A time capsule which is made of metal or tough plastic serves as a snapshot of the culture...

Dịch nghĩa: Hộp thời gian được làm bằng kim loại hoặc nhựa bền chắc đóng vai trò như một bức ảnh thu nhỏ về văn hóa,...

Câu 2

A.

All vehicles are not allowed to park here.

B.

Drivers must not go on this way.

C.

There is a shop selling electric vehicles ahead.

D.

Only electric cars can be parked at this place.

Lời giải

Đáp án đúng:

A. All vehicles are not allowed to park here. (Tất cả các loại xe đều không được phép đỗ ở đây.)

B. Drivers must not go on this way. (Tài xế không được đi vào lối này.)

C. There is a shop selling electric vehicles ahead. (Có một cửa hàng bán xe điện ở phía trước.)

D. Only electric cars can be parked at this place. (Chỉ xe điện mới có thể đỗ tại nơi này.)

Ký hiệu P (Parking) bị gạch chéo bằng một vòng tròn màu đỏ. Điều này có nghĩa là không được phép đỗ xe tại khu vực này.

Nội dung: "ELECTRIC VEHICLES EXCEPTED" (Xe điện được ngoại trừ).

Chọn D.

Câu 3

A.

This diamond ring used to belong to my grandmother.

B.

This diamond ring used to be belonging to my grandmother.

C.

This diamond ring was belonged to my grandmother.

D.

This diamond ring was belonging to my grandmother.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A.

Before I had gone to bed last night, I finished all my homework.

B.

Before I went to bed last night, I had finished all my homework.

C.

Before I go to bed last night, I have finished all my homework.

D.

Before I was going to bed last night, I had finished all my homework.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A.

Their fans came in while they had practised football.

B.

Their fans came in while they were practising football.

C.

Their fans came in while they are practising football.

D.

Their fans came in while they have practised football.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A.

While I was going to work, I came across an old friend.

B.

While I had gone to work, I came across an old friend.

C.

While I went to work, I was coming across an old friend.

D.

While I have gone to work, I came across an old friend.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP