Câu hỏi:

31/10/2025 8 Lưu

Tam giác \(ABC\) có \(AB = 14,AC = 13,BC = 15\).

a) \(S = \sqrt {p\left( {p - 13} \right)\left( {p - 14} \right)\left( {p - 15} \right)} \) với \(p = \frac{{AB + AC + BC}}{2}\).

b) Tam giác \(ABC\) có bán kính đường tròn nội tiếp là 4.

c) Độ dài đường cao ứng với cạnh \(AB\) có độ dài là 12.

d) Tam giác \(ABC\) có 3 góc là góc nhọn.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đ, b) Đ, c) Đ, d) Đ

a) \(S = \sqrt {p\left( {p - 13} \right)\left( {p - 14} \right)\left( {p - 15} \right)} \) với \(p = \frac{{AB + AC + BC}}{2}\).

b) Vì \(p = \frac{{AB + AC + BC}}{2} = \frac{{14 + 13 + 15}}{2} = 21\).

Nên \(S = \sqrt {21\left( {21 - 13} \right)\left( {21 - 14} \right)\left( {21 - 15} \right)}  = 84\). Suy ra \(r = \frac{S}{p} = \frac{{84}}{{21}} = 4\).

c) Có \(S = \frac{1}{2}{h_C}.AB \Rightarrow {h_C} = \frac{{2S}}{{AB}} = \frac{{2.84}}{{14}} = 12\).

d) Ta có \(\cos A = \frac{{A{B^2} + A{C^2} - B{C^2}}}{{2.AB.AC}} = \frac{{{{14}^2} + {{13}^2} - {{15}^2}}}{{2.14.13}} = \frac{5}{{13}} > 0\) \( \Rightarrow 0^\circ  < \widehat A < 90^\circ \).

Do \(AC < AB < BC \Rightarrow \widehat B < \widehat C < \widehat A\) mà \(0^\circ  < \widehat A < 90^\circ \) nên \(0^\circ  < \widehat A,\widehat B,\widehat C < 90^\circ \).

Do đó tam giác \(ABC\) có 3 góc là góc nhọn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Trả lời: 10

Miền nghiệm của hệ bất phương trình (I) là miền tam giác \(ABC\) với \(A\left( {4;1} \right),B\left( {8;3} \right),C\left( {2;3} \right)\).

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m trong { - 20;20} để bất phương trình 2x - 5y + m >= 0 nghiệm đúng với mọi cặp số  {x;y} thỏa mãn hệ bất phương trình (I). (ảnh 1)

Ta có \(2x - 5y + m \ge 0 \Leftrightarrow m \ge  - 2x + 5y\).

Đặt \(F =  - 2x + 5y\).

Tính giá trị của \(F =  - 2x + 5y\) tại các cặp số \(\left( {x;y} \right)\) là tọa độ của các đỉnh tam giác \(ABC\), ta được:

\(F\left( {4;1} \right) =  - 2.4 + 5.1 =  - 3\); \(F\left( {8;3} \right) =  - 2.8 + 5.3 =  - 1\); \(F\left( {2;3} \right) =  - 2.2 + 5.3 = 11\).

Để bất phương trình \(2x - 5y + m \ge 0\) nghiệm đúng với mọi \(x,y\) thỏa mãn hệ bất phương trình đã cho thì \(m \ge \max F\) trên miền nghiệm của hệ bất phương trình đó hay \(m \ge 11\).

Vậy trong đoạn \(\left[ { - 20;20} \right]\) thì \(m \in \left\{ {11;12;...;20} \right\}\) có 10 giá trị nguyên.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có \(\sin \alpha  = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\cos \alpha  =  - \frac{1}{2}\).

Do đó \(\tan \alpha  = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}:\left( { - \frac{1}{2}} \right) =  - \sqrt 3 \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\cos \alpha  > 0\).  

B. \(\tan \alpha  > 0\).  
C. \(\sin \alpha  < 0\).   
D. \(\cot \alpha  > 0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Biểu thức: \(f\left( x \right) = {\cos ^4}x + {\cos ^2}x{\sin ^2}x + {\sin ^2}x\) có giá trị bằng

A. \(1\).  

B. \(2\). 
C. \( - 2\). 
D. \( - 1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y \le 0\\x + 3y \ge  - 2\end{array} \right.\). 

B. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y > 0\\x + 3y <  - 2\end{array} \right.\).  
C. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y \le 0\\x + 3y \le  - 2\end{array} \right.\).  
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y < 0\\x + 3y >  - 2\end{array} \right.\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP