Câu hỏi:

31/10/2025 19 Lưu

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 6.

Cho hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y \ge 5\\x - 2y \le 2\\y \le 3\end{array} \right.\) (I). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) trong \(\left[ { - 20;20} \right]\) để bất phương trình \(2x - 5y + m \ge 0\) nghiệm đúng với mọi cặp số \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn hệ bất phương trình (I).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Trả lời: 10

Miền nghiệm của hệ bất phương trình (I) là miền tam giác \(ABC\) với \(A\left( {4;1} \right),B\left( {8;3} \right),C\left( {2;3} \right)\).

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m trong { - 20;20} để bất phương trình 2x - 5y + m >= 0 nghiệm đúng với mọi cặp số  {x;y} thỏa mãn hệ bất phương trình (I). (ảnh 1)

Ta có \(2x - 5y + m \ge 0 \Leftrightarrow m \ge  - 2x + 5y\).

Đặt \(F =  - 2x + 5y\).

Tính giá trị của \(F =  - 2x + 5y\) tại các cặp số \(\left( {x;y} \right)\) là tọa độ của các đỉnh tam giác \(ABC\), ta được:

\(F\left( {4;1} \right) =  - 2.4 + 5.1 =  - 3\); \(F\left( {8;3} \right) =  - 2.8 + 5.3 =  - 1\); \(F\left( {2;3} \right) =  - 2.2 + 5.3 = 11\).

Để bất phương trình \(2x - 5y + m \ge 0\) nghiệm đúng với mọi \(x,y\) thỏa mãn hệ bất phương trình đã cho thì \(m \ge \max F\) trên miền nghiệm của hệ bất phương trình đó hay \(m \ge 11\).

Vậy trong đoạn \(\left[ { - 20;20} \right]\) thì \(m \in \left\{ {11;12;...;20} \right\}\) có 10 giá trị nguyên.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có \(\sin \alpha  = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\cos \alpha  =  - \frac{1}{2}\).

Do đó \(\tan \alpha  = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}:\left( { - \frac{1}{2}} \right) =  - \sqrt 3 \).

Lời giải

a) Đ, b) S, c) S, d) Đ

a) Gọi \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\), ta có : \(\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  = \vec 0 \Rightarrow \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  =  - \overrightarrow {GA} \)

b) \(\overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {BC}  = 2\overrightarrow {BN} \).

c) \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {GB}  - \overrightarrow {GA}  = \overrightarrow {GB}  + (\overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC} )\)\( = 2\overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  =  - 2 \cdot \frac{2}{3} \cdot \overrightarrow {BN}  - \frac{2}{3}\overrightarrow {CP} \).

d) \(\overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {GC}  - \overrightarrow {GB}  =  =  - \frac{2}{3}\overrightarrow {CP}  + \frac{2}{3}\overrightarrow {BN} {\rm{. }}\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(\cos \alpha  > 0\).  

B. \(\tan \alpha  > 0\).  
C. \(\sin \alpha  < 0\).   
D. \(\cot \alpha  > 0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Biểu thức: \(f\left( x \right) = {\cos ^4}x + {\cos ^2}x{\sin ^2}x + {\sin ^2}x\) có giá trị bằng

A. \(1\).  

B. \(2\). 
C. \( - 2\). 
D. \( - 1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y \le 0\\x + 3y \ge  - 2\end{array} \right.\). 

B. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y > 0\\x + 3y <  - 2\end{array} \right.\).  
C. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y \le 0\\x + 3y \le  - 2\end{array} \right.\).  
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y < 0\\x + 3y >  - 2\end{array} \right.\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP