(a) Biểu diễn các số hữu tỉ \(\frac{1}{2};\,\,\frac{{ - 2}}{3};\,\,\frac{{ - 7}}{5};\,\,\frac{{63}}{4};\,\,\frac{{32}}{6}\) dưới dạng số thập phân.
(b) Tìm căn bậc hai số học của các số sau: \(0,25;\,\,0;\,\,1;\,\, - 4;\,\,36\)?
Quảng cáo
Trả lời:
a) Ta có: \(\frac{1}{2} = 0,5\); \(\frac{{ - 2}}{3} = - 0,666... = - 0,(6)\);
\(\frac{{ - 7}}{5} = - 1,4\); \(\frac{{63}}{4} = 15,75\); \(\frac{{11}}{7} = 5,3333... = 5,(3)\).
Vậy các số hữu tỉ \(\frac{1}{2};\,\,\frac{{ - 2}}{3};\,\,\frac{{ - 7}}{5};\,\,\frac{{63}}{4};\,\,\frac{{32}}{6}\) được biểu diễn dưới dạng số thập phân lần lượt là:
\(0,5;\,\, - 0,(6);\,\, - 1,4;\,\,15,75;\,\,5,(3)\).
b) Căn bậc hai số học của \(0,25\) là \(\sqrt {0,25} = 0,5\);
Căn bậc hai số học của \(0\) là \(\sqrt 0 = 0\);
Căn bậc hai số học của \(1\)là \(\sqrt 1 = 1\);
Căn bậc hai số học của \(36\) là \(\sqrt {36} = 6\);
Vì \( - 4 < 0\) nên \( - 4\) không có căn bậc hai số học.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
1.
a) \(A = 3:{\left( {\frac{{ - 3}}{2}} \right)^2} + \frac{1}{9}\,\,.\,\sqrt {36} + 0,75\)\( = 3:\frac{9}{4} + \frac{1}{9}.6 + 0,75\)
\( = 3\,\,.\,\,\frac{4}{9} + \frac{2}{3} + 0,75\)\(A = \frac{4}{3} + \frac{2}{3} + 0,75\)\( = 2 + 0,75\)\( = 2,75\).
b) \(B = \left( {8 - \frac{2}{3} + \frac{1}{2}} \right) - \left( {5 - \frac{7}{3} - \frac{3}{2}} \right) - \left( {\frac{5}{3} + \frac{5}{2} + 4} \right)\).
\[ = 8 - \frac{2}{3} + \frac{1}{2} - 5 + \frac{7}{3} + \frac{3}{2} - \frac{5}{3} - \frac{5}{2} - 4\]
\[ = \left( {8 - 5 - 4} \right) + \left( { - \frac{2}{3} + \frac{7}{3} - \frac{5}{3}} \right) + \left( {\frac{1}{2} + \frac{3}{2} - \frac{5}{2}} \right)\]
\[ = - 1 + 0 + \frac{{ - 1}}{2}\]\[ = \frac{{ - 3}}{2}\].
2.
a) \(\frac{3}{4} - \left( {x + \frac{1}{2}} \right) = \frac{1}{4}\)
\(x + \frac{1}{2} = \frac{3}{4} - \frac{1}{4}\)
\(x + \frac{1}{2} = \frac{1}{2}\)
\(x = \frac{1}{2} - \frac{1}{2}\)
\(x = 0\)
Vậy \(x = 0\).
b) \({\left( {x - \frac{2}{3}} \right)^2} + \frac{{16}}{{25}} = 1\)
\[{\left( {x - \frac{2}{3}} \right)^2} = 1 - \frac{{16}}{{25}}\]
\[{\left( {x - \frac{2}{3}} \right)^2} = \frac{9}{{25}}\]
\[{\left( {x - \frac{2}{3}} \right)^2} = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^2} = {\left( {\frac{{ - 3}}{5}} \right)^2}\]
TH1: \(x - \frac{2}{3} = \frac{3}{5}\)
\(x = \frac{3}{5} + \frac{2}{3}\)
\(x = \frac{{19}}{{15}}\)
TH2: \(x - \frac{2}{3} = \frac{{ - 3}}{5}\)
\(x = \frac{{ - 3}}{5} + \frac{2}{3}\)
\(x = \frac{1}{{15}}\)
Vậy \[x \in \left\{ {\frac{{19}}{{15}};\,\,\frac{1}{{15}}} \right\}\].
Lời giải
Mỗi chiếc ti vi lãi số tiền là:
\(6{\rm{ }}400{\rm{ }}000\,\,.\,\,20\% = 1{\rm{ }}280{\rm{ }}000\) (đồng)
Nếu bán hết 20 chiếc ti vi thì số tiền lãi là:
\(20\,\,.\,\,1{\rm{ 280 000 = 25 600 000}}\) (đồng).
Vậy nếu bán hết 20 chiếc ti vi thì số tiền lãi là 25 600 000 đồng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
3125
1
1225
1525.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
\(\frac{{ - 3}}{{ - 4}}\)
\(\frac{4}{3}\)
\(\frac{{ - 4}}{3}\)
\(\frac{{ - 3}}{4}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.