Câu hỏi:

10/11/2025 30 Lưu

Cho biểu thức \(A = \frac{{5n - 3}}{{n - 2}}\). Tìm giá trị \(n\) nguyên để biểu thức \(A\) đạt giá trị nguyên.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có \[A = \frac{{5n - 3}}{{n - 2}} = \frac{{5n - 10 + 10 - 3}}{{n - 2}} = \frac{{5\left( {n - 2} \right) + 7}}{{n - 2}} = 5 + \frac{7}{{n - 2}}\].

Để biểu thức\(A\) là số nguyên thì \(\frac{7}{{n - 2}}\) nguyên hay \(7\,\, \vdots \,\,\left( {n - 2} \right)\).

Do đó \(\left( {n - 2} \right) \in \) Ư(7) \( = \left\{ { \pm 1;\,\, \pm 7} \right\}\).

Cho biểu thức  A = 5 n − 3 / n − 2 . Tìm giá trị  n  nguyên để biểu thức  A  đạt giá trị nguyên. (ảnh 1)

Vậy để biểu thức\(A\) đạt giá trị nguyên thì \(n \in \left\{ { - 5;\,\, - 1;\,\,3;\,\,9} \right\}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho  ˆ x O y = 80 ∘  và tia  O z  nằm giữa hai tia  O x ; O y  sao cho  ˆ x O z = 40 ∘ .  (a) Chứng minh tia  O z là tia phân giác của góc  ˆ x O y .  (b) Vẽ tia  O m  là tia đối của tia  O x . Tính số đo  ˆ m O z . (ảnh 1)

a) Vì \(Oz\) nằm giữa hai tia \(Ox,\,\,Oy\) nên \(\widehat {xOz} + \widehat {zOy} = \widehat {xOy}\)

Hay \(40^\circ + \widehat {zOy} = 80^\circ \).

Suy ra \(\widehat {zOy} = 80^\circ - 40^\circ = 40^\circ \).

Vậy \(\widehat {zOy} = 40^\circ \).

Ta có \(Oz\) nằm giữa hai tia \(Ox,\,\,Oy\) và \(\widehat {xOz} = \widehat {zOy} = \frac{{\widehat {xOy}}}{2}\).

Do đó tia \(Oz\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).

b) Vì \(Om\)là tia đối của tia \(Ox\) nên \(\widehat {mOz}\) và \(\widehat {zOx}\) là hai góc kề bù.

Khi đó, ta có \(\widehat {mOz} + \widehat {zOx} = 180^\circ \)

Suy ra \[\widehat {mOz} = 180^\circ - \widehat {zOx} = 180^\circ - 40^\circ = 140^\circ \].

Lời giải

1.

a) \(A = 3:{\left( {\frac{{ - 3}}{2}} \right)^2} + \frac{1}{9}\,\,.\,\sqrt {36} + 0,75\)\( = 3:\frac{9}{4} + \frac{1}{9}.6 + 0,75\)

\( = 3\,\,.\,\,\frac{4}{9} + \frac{2}{3} + 0,75\)\(A = \frac{4}{3} + \frac{2}{3} + 0,75\)\( = 2 + 0,75\)\( = 2,75\).

b) \(B = \left( {8 - \frac{2}{3} + \frac{1}{2}} \right) - \left( {5 - \frac{7}{3} - \frac{3}{2}} \right) - \left( {\frac{5}{3} + \frac{5}{2} + 4} \right)\).

\[ = 8 - \frac{2}{3} + \frac{1}{2} - 5 + \frac{7}{3} + \frac{3}{2} - \frac{5}{3} - \frac{5}{2} - 4\]

\[ = \left( {8 - 5 - 4} \right) + \left( { - \frac{2}{3} + \frac{7}{3} - \frac{5}{3}} \right) + \left( {\frac{1}{2} + \frac{3}{2} - \frac{5}{2}} \right)\]

\[ = - 1 + 0 + \frac{{ - 1}}{2}\]\[ = \frac{{ - 3}}{2}\].

2.

a) \(\frac{3}{4} - \left( {x + \frac{1}{2}} \right) = \frac{1}{4}\)

\(x + \frac{1}{2} = \frac{3}{4} - \frac{1}{4}\)

\(x + \frac{1}{2} = \frac{1}{2}\)

\(x = \frac{1}{2} - \frac{1}{2}\)

\(x = 0\)

Vậy \(x = 0\).

b) \({\left( {x - \frac{2}{3}} \right)^2} + \frac{{16}}{{25}} = 1\)

\[{\left( {x - \frac{2}{3}} \right)^2} = 1 - \frac{{16}}{{25}}\]

\[{\left( {x - \frac{2}{3}} \right)^2} = \frac{9}{{25}}\]

\[{\left( {x - \frac{2}{3}} \right)^2} = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^2} = {\left( {\frac{{ - 3}}{5}} \right)^2}\]

TH1: \(x - \frac{2}{3} = \frac{3}{5}\)

\(x = \frac{3}{5} + \frac{2}{3}\)

\(x = \frac{{19}}{{15}}\)

TH2: \(x - \frac{2}{3} = \frac{{ - 3}}{5}\)

\(x = \frac{{ - 3}}{5} + \frac{2}{3}\)

\(x = \frac{1}{{15}}\)

Vậy \[x \in \left\{ {\frac{{19}}{{15}};\,\,\frac{1}{{15}}} \right\}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP