Cho hình tứ diện \[ABCD\] có tất cả các cạnh bằng \[6.\] Gọi \[M,N\] lần lượt là trung điểm của \[CA,CB.\] \[P\] là điểm trên cạnh \[BD\] sao cho \[BP = 2PD.\] Gọi \[(H)\] là hình giới hạn bởi giao tuyến của mặt phẳng \[(MNP)\] với các mặt của tứ diện \[ABCD.\] Tính diện tích hình \[(H)\] (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án:
Đáp án: 8,93.

Theo đề bài ta có tất cả các mặt của tứ diện là tam giác đều có cạnh bằng \(6.\)
Ta có: \(P \in (MNP),P \in BD \subset (ABD) \Rightarrow P \subset (MNP) \cap (ABD).\)
Mặt khác:
Suy ra \((MNP) \cap (ABD) = d\) là đường thẳng qua \(P\) và song song với \(AB\).
Trong mặt phẳng \((ABD),\) gọi \(Q = d \cap AD\). Khi đó, thiết diện cần tính diện tích là tứ giác \(MNPQ.\)
Ta có \(MN\parallel AB,PQ\parallel AB \Rightarrow MN\parallel PQ \Rightarrow MNPQ\) là hình thang.
Mặt khác :
\(MN\parallel AB \Rightarrow AM = BN;PQ\parallel AB \Rightarrow AQ = BP;\widehat {MAQ} = \widehat {NBP} = 60^\circ \Rightarrow MQ = NP\)
Hay \(MNPQ\) là hình thang cân.
Gọi \(E\) là trung điểm của \(AB;H = AE \cap MN,K = DE \cap PQ.\)
Ta có : \(AB \bot AE(HE),AB \bot DE(EK) \Rightarrow AB \bot HK,MN\parallel AB \Rightarrow HK \bot MN\)
\({S_{MNPQ}} = \frac{{MN + PQ}}{2}.HK\)
\(MN = \frac{1}{2}AB = 3;PQ = \frac{1}{3}AB = 2.\)
\(EC = ED = \frac{{AB\sqrt 3 }}{2} = 3\sqrt 3 ;EH = \frac{1}{2}EC = \frac{{3\sqrt 3 }}{2};EK = \frac{2}{3}ED = 2\sqrt 3 \)
\(\begin{array}{l}{\rm{ }}H{K^2} = E{H^2} + E{K^2} - 2EH.EK.\cos \widehat {CED}\\ & = E{H^2} + E{K^2} - 2EH.EK.\frac{{E{C^2} + E{D^2} - C{D^2}}}{{2EC.ED}} = \frac{{51}}{4}.\\ \Rightarrow HK = \frac{{\sqrt {51} }}{2}\end{array}\)
Vậy \({S_{MNPQ}} = \frac{{3 + 2}}{2}.\frac{{\sqrt {51} }}{2} = \frac{{5\sqrt {51} }}{4} \approx 8,93.\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 55.000₫ )
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Đúng. Số cách lấy được cả 3 quả cầu đánh số chẵn là \(C_{22}^3 = 1540\).
b) Sai. Số cách lấy 3 quả tùy ý là \(n\left( \Omega \right) = C_{45}^3 = 14190\).
Ta chia các quả cầu thành các nhóm \({S_0};{S_1};{S_2};{S_3}\) là các nhóm chứa các quả cầu lần lượt có các số dư như sau:
\({S_0}\) gồm 5 số chia hết cho 8
\({S_1}\) gồm 11 số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 4
\({S_2}\) gồm 6 số chia hết cho 4 mà không chia hết cho 8
\({S_3}\) gồm 23 số lẻ.
Gọi \(A\) là biến cố: “tích 3 số ghi trên 3 quả cầu là một số chia hết cho 8”.
Ta đi tính \(n\left( {\overline A } \right)\).
Để tích 3 số không chia hết cho 8 thì xảy ra các trường hợp:
3 số thuộc \({S_3}\).
1 số thuộc \({S_1}\) và 2 số thuộc \({S_3}\).
1 số thuộc \({S_2}\) và 2 số thuộc \({S_3}\).
2 số thuộc \({S_1}\) và 1 số thuộc \({S_3}\).
\(n\left( {\overline A } \right) = C_{23}^3 + C_{23}^2\left( {C_{11}^1 + C_6^1} \right) + C_{23}^1C_{11}^2 = 1771 + 4301 + 1265 = 7337\).
Suy ra \(P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = \frac{{623}}{{1290}}\).
c) Sai. Để chọn được 3 số có tổng là số lẻ thì xảy ra hai trường hợp:
3 số đều lẻ
1 số lẻ và 2 số chẵn
Gọi \(B\) là biến cố: “tổng 3 số ghi trên 3 quả cầu là số lẻ”
\(n\left( B \right) = C_{23}^3 + C_{23}^1C_{22}^2 = 7084\)
\(P\left( B \right) = \frac{{7084}}{{14190}} = \frac{{322}}{{645}}\)
d) Đúng. Ta chia các quả cầu thành các nhóm \({C_0};{C_1};{C_2};{C_3}\) là các nhóm chứa các quả cầu lần lượt có các số dư như sau:
\({C_0}\) gồm 11 số chia hết cho 4.
\({C_1}\) gồm 12 số chia hết cho 4 dư 1.
\({C_2}\) gồm 11 số chia hết cho 4 dư 2.
\({C_3}\) gồm 11 số chia hết cho 4 dư 3.
Gọi \(C\) là biến cố: “tổng 3 số ghi trên 3 quả cầu là số chia hết cho 4”.
Xảy ra các trường hợp sau:
Cả 3 số đều thuộc \({C_0}\) có \(C_{11}^3 = 165\) cách chọn.
1 số thuộc \({C_0}\) và 2 số thuộc \({C_2}\) có \(C_{11}^1.C_{11}^2 = 605\) cách chọn.
1 số thuộc \({C_0}\), 1 số thuộc \({C_1}\) và 1 số thuộc \({C_3}\) có \(11 \times 12 \times 11 = 1452\) cách chọn.
1 số thuộc \({C_2}\) và 2 số thuộc \({C_3}\) có \(C_{11}^1.C_{11}^2 = 605\) cách chọn.
2 số thuộc \({C_1}\) và 1 số thuộc \({C_2}\) có \(C_{12}^2.C_{11}^1 = 726\) cách chọn.
\(n\left( C \right) = 3553 \Rightarrow P\left( C \right) = \frac{{3553}}{{C_{45}^3}} = \frac{{323}}{{1290}}\).
Lời giải
Đáp án: 2.
Hàm số \[y = \frac{{{x^2} + (m - 1)x + 3 - 2m}}{{x + m}}\] đạt cực tiểu tại \[x = - 1\] \[ \Leftrightarrow y' = \frac{{{x^2} + 2mx + {m^2} + m - 3}}{{{{\left( {x + m} \right)}^2}}}\] có hai
nghiệm phân biệt \[{x_1},{x_2}\] khác \[ - m\] thoả mãn \[{x_1} = - 1,{x_2} < {x_1}\]
Suy ra \[y'\left( { - 1} \right) = 0 \Rightarrow 1 - 2m + {m^2} + m - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - 1\\m = 2\end{array} \right.\]
Thử lại: Khi \[m = - 1\] thì \[y' = \frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\] có hai nghiệm phân biệt \[{x_1} = - 1,{x_2} = 3 > - 1\] (loại).
Khi \[m = 2\] thì \[y' = \frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\] có hai nghiệm phân biệt \[{x_1} = - 1,{x_2} = - 3 < - 1\] (thoả mãn).
Vậy \[m = 2\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
\[{\left( {\frac{2}{3}} \right)^{n - 1}}\].
\[{\left( {\frac{2}{3}} \right)^n}\].
\[{\left( {\frac{2}{3}} \right)^{n + 1}}\].
\[{\left( {\frac{2}{3}} \right)^{n + 2}}\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \(\frac{1}{3}\).
B. \( - \frac{2}{3}\).
C. 1.
D. 0.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

