Chọn đáp án đúng. Tên gọi của hình vẽ sau là

A. hình thoi
B. hình tam giác đều
C. hình ngũ giác đều
D. hình lục giác đều.
Chọn đáp án đúng. Tên gọi của hình vẽ sau là

A. hình thoi
B. hình tam giác đều
C. hình ngũ giác đều
D. hình lục giác đều.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng là: D
Trong hình vẽ bên là hình lục giác đều.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Số học sinh khối \(6\) là bội chung của \(6\); \(8\) và \(12\).
Ta có \({\rm{BCNN}}\left( {6,\,\,8,\,\,12} \right) = 24\) nên \({\rm{BC}}\left( {6,\,\,8,\,\,12} \right) = \left\{ {0;\,\,24;\,\,48;\,\,72;\,\,96;\,\,...} \right\}\).
Vì số học sinh khối \(6\) của một trường khoảng từ \(80\) đến \(110\) em nên số học sinh khối 6 của trường đó là \(96\) học sinh.
Lời giải
Ta có \(A = \left( {1 + {3^1} + {3^2}} \right) + \left( {{3^3} + {3^4} + {3^5}} \right) + ... + \left( {{3^{99}} + {3^{100}} + {3^{101}}} \right)\)
\( = \left( {1 + {3^1} + {3^2}} \right) + {3^3}\left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + ... + {3^{99}}\left( {1 + 3 + {3^2}} \right)\)
\( = \left( {1 + 3 + {3^2}} \right).\left( {1 + {3^3} + ... + {3^{99}}} \right)\)
\( = 13.\left( {1 + {3^3} + ... + {3^{99}}} \right)\).
Vì \(13\,\, \vdots \,\,13\) nên \(13\,\,.\,\,\left( {1 + {3^3} + ... + {3^{99}}} \right)\,\, \vdots \,\,13\).
Vậy biểu thức \[A\] chia hết cho 13.
Câu 3
Hai cạnh đối bằng nhau
Hai cạnh đối song song
Hai góc đối bằng nhau
Hai đường chéo bằng nhau.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
18 cm
27 cm
36 cm
54 cm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
\(XI\)
\(XII\)
\(XIII\)
\(XIV\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
