Câu hỏi:

18/11/2025 24 Lưu

Complete the conversation using the sentences in the box.

Grandson: Grandma, what was marriage like in the past?

Grandma: (16) ______

Grandson: How old were you when you started a family?

Grandma: (17) ______

Grandson: Wow! Was that normal for women to stay single?

Grandma: (18) ______

Grandson: Did people get divorced?

Grandma: (19) ______. But it was rare.

Grandson: Why was that, Grandma?

Grandma: (20) ______

Grandson: That's interesting.

A. Yes, they did.

B. Yes, it was.

C. I was eighteen when I had your mom.

D. Back then, women used to get married when they were young.

E. Well, married people would usually stay together their whole lives.

Grandma: (16) ______

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

D

- Ngữ cảnh: Cháu hỏi bà là hôn nhân thời xưa như thế nào → Câu trả lời tự nhiên của bà là mô tả một đặc điểm chung của thời đó: phụ nữ hay cưới khi còn trẻ.

- Cấu trúc: used to + V nguyên thể = đã từng làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không còn làm nữa.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Grandma: (17) ______

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

C

- Sau khi nói chung về đặc điểm thời xưa, cháu hỏi bà lập gia đình khi nào → Cách trả lời trực tiếp, tự nhiên nhất là bà đáp cụ thể về tuổi của mình khi sinh ra mẹ cháu.

- Vì việc bà sinh ra mẹ là một sự kiện diễn ra trong quá khứ nên chia thì quá khứ đơn.

Câu 3:

Grandma: (18) ______

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

B

- Ngữ cảnh: Cháu hỏi tiếp rằng thời xưa phụ nữ độc thân có sao không.

- Câu hỏi về đặc điểm/tính chất dạng yes/no ở thì quá khứ đơn: Was/Were + S + adj + ...

→ Câu trả lời cũng ở dạng yes/no: “Yes, it was”.

Câu 4:

Grandma: (19) ______. But it was rare.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A

- Cháu hỏi có người nào ly hôn không, bà trả lời với đại ý là có nhưng không thường xuyên.

- Cấu trúc: Yes + but... = Có/Đúng, nhưng... “Yes” dùng để xác nhận thông tin đúng một phần hoặc về mặt cơ bản, còn “but” dùng để thêm ý đối lập nhẹ, hạn chế, hoặc điều kiện ngoại lệ.

- Câu hỏi về đặc điểm/tính chất dạng yes/no ở thì quá khứ đơn: Was/Were + S + adj + ...

→ Câu trả lời cũng ở dạng yes/no: “Yes, they did”, rồi giải thích thêm “But it was rare” (Nhưng rất hiếm).

Câu 5:

Grandma: (20) ______

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

E

- Cháu hỏi tiếp: “Why was that, Grandma?” (Tại sao ly hôn lại hiếm?) → Bà giải thích lý do: vợ chồng thường ở bên nhau suốt đời → ly hôn hiếm. Câu này là lời giải thích hợp lý, trực tiếp cho câu hỏi “Why...?”.

- Cấu trúc: would + V nguyên thể, được dùng để diễn tả thói quen trong quá khứ → “would usually stay together” = thường sống bên nhau (theo thói quen hồi đó).

Hội thoại đầy đủ:

Grandson: Grandma, what was marriage like in the past?

Grandma: Back then, women used to get married when they were young.

Grandson: How old were you when you started a family?

Grandma: I was eighteen when I had your mom.

Grandson: Wow! Was that normal for women to stay single?

Grandma: Yes, it was.

Grandson: Did people get divorced?

Grandma: Yes, they did. But it was rare.

Grandson: Why was that, Grandma?

Grandma: Well, married people would usually stay together their whole lives.

Grandson: That's interesting.

Dịch hội thoại:

Cháu trai: Bà ơi, hôn nhân ngày xưa thế nào ạ?

Bà: Hồi đó, phụ nữ thường lấy chồng khi còn trẻ.

Cháu trai: Bà lập gia đình lúc bao nhiêu tuổi?

Bà: Bà sinh mẹ cháu lúc bà mười tám tuổi.

Cháu trai: Chà! Phụ nữ sống độc thân có bình thường không ạ?

Bà: Có chứ.

Cháu trai: Người ta có ly hôn không ạ?

Bà: Có. Nhưng rất hiếm.

Cháu trai: Tại sao vậy ạ?

Bà: À, những người đã kết hôn thường sống bên nhau suốt đời.

Cháu trai: Thật thú vị.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. it's interesting       
B. it's popular           
C. it's essential                     
D. it's easy

Lời giải

C

Dịch: Lenny thích học tiếng Anh vì cô ấy nghĩ rằng ______.

A. nó thú vị               B. nó phổ biến       C. nó thiết yếu                 D. nó dễ dàng

Thông tin: “Dan: Do you like learning English? - Lenny: Yes, I like it a lot. I believe it is an important skill to have in the future.”

(Dan: Cậu có thích học tiếng Anh không? - Lenny: Có, tớ rất thích. Tớ tin rằng đó là một kỹ năng quan trọng cần có trong tương lai.)

Lời giải

 R

Dịch: Gia đình mở rộng của Lan có sáu người.

Thông tin: “There are my grandparents, parents, aunt and me.”

(Có ông bà, bố mẹ, dì và mình.) → Đúng

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. 3 weeks ago         
B. 3 months ago        
C. 4 weeks ago                               
D. 4 months ago

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. it's home to kangaroos                          
B. she wants to see real kangaroos     
C. it has wonderful kangaroos                    
D. there are lots of kangaroos there

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. singing English songs                            
B. listening to English songs     
C. listening and singing along                     
D. listening to English news

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP