Complete the conversation using the sentences in the box.
Grandson: Grandma, what was marriage like in the past?
Grandma: (16) ______
Grandson: How old were you when you started a family?
Grandma: (17) ______
Grandson: Wow! Was that normal for women to stay single?
Grandma: (18) ______
Grandson: Did people get divorced?
Grandma: (19) ______. But it was rare.
Grandson: Why was that, Grandma?
Grandma: (20) ______
Grandson: That's interesting.
A. Yes, they did.
B. Yes, it was.
C. I was eighteen when I had your mom.
D. Back then, women used to get married when they were young.
E. Well, married people would usually stay together their whole lives.
Grandma: (16) ______
Complete the conversation using the sentences in the box.
|
Grandson: Grandma, what was marriage like in the past? Grandma: (16) ______ Grandson: How old were you when you started a family? Grandma: (17) ______ Grandson: Wow! Was that normal for women to stay single? Grandma: (18) ______ Grandson: Did people get divorced? Grandma: (19) ______. But it was rare. Grandson: Why was that, Grandma? Grandma: (20) ______ Grandson: That's interesting. |
A. Yes, they did. B. Yes, it was. C. I was eighteen when I had your mom. D. Back then, women used to get married when they were young. E. Well, married people would usually stay together their whole lives. |
Grandma: (16) ______
Quảng cáo
Trả lời:
D
- Ngữ cảnh: Cháu hỏi bà là hôn nhân thời xưa như thế nào → Câu trả lời tự nhiên của bà là mô tả một đặc điểm chung của thời đó: phụ nữ hay cưới khi còn trẻ.
- Cấu trúc: used to + V nguyên thể = đã từng làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không còn làm nữa.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Grandma: (17) ______
Grandma: (17) ______
C
- Sau khi nói chung về đặc điểm thời xưa, cháu hỏi bà lập gia đình khi nào → Cách trả lời trực tiếp, tự nhiên nhất là bà đáp cụ thể về tuổi của mình khi sinh ra mẹ cháu.
- Vì việc bà sinh ra mẹ là một sự kiện diễn ra trong quá khứ nên chia thì quá khứ đơn.
Câu 3:
Grandma: (18) ______
Grandma: (18) ______
B
- Ngữ cảnh: Cháu hỏi tiếp rằng thời xưa phụ nữ độc thân có sao không.
- Câu hỏi về đặc điểm/tính chất dạng yes/no ở thì quá khứ đơn: Was/Were + S + adj + ...
→ Câu trả lời cũng ở dạng yes/no: “Yes, it was”.
Câu 4:
Grandma: (19) ______. But it was rare.
Grandma: (19) ______. But it was rare.
A
- Cháu hỏi có người nào ly hôn không, bà trả lời với đại ý là có nhưng không thường xuyên.
- Cấu trúc: Yes + but... = Có/Đúng, nhưng... “Yes” dùng để xác nhận thông tin đúng một phần hoặc về mặt cơ bản, còn “but” dùng để thêm ý đối lập nhẹ, hạn chế, hoặc điều kiện ngoại lệ.
- Câu hỏi về đặc điểm/tính chất dạng yes/no ở thì quá khứ đơn: Was/Were + S + adj + ...
→ Câu trả lời cũng ở dạng yes/no: “Yes, they did”, rồi giải thích thêm “But it was rare” (Nhưng rất hiếm).
Câu 5:
Grandma: (20) ______
Grandma: (20) ______
E
- Cháu hỏi tiếp: “Why was that, Grandma?” (Tại sao ly hôn lại hiếm?) → Bà giải thích lý do: vợ chồng thường ở bên nhau suốt đời → ly hôn hiếm. Câu này là lời giải thích hợp lý, trực tiếp cho câu hỏi “Why...?”.
- Cấu trúc: would + V nguyên thể, được dùng để diễn tả thói quen trong quá khứ → “would usually stay together” = thường sống bên nhau (theo thói quen hồi đó).
Hội thoại đầy đủ:
Grandson: Grandma, what was marriage like in the past?
Grandma: Back then, women used to get married when they were young.
Grandson: How old were you when you started a family?
Grandma: I was eighteen when I had your mom.
Grandson: Wow! Was that normal for women to stay single?
Grandma: Yes, it was.
Grandson: Did people get divorced?
Grandma: Yes, they did. But it was rare.
Grandson: Why was that, Grandma?
Grandma: Well, married people would usually stay together their whole lives.
Grandson: That's interesting.
Dịch hội thoại:
Cháu trai: Bà ơi, hôn nhân ngày xưa thế nào ạ?
Bà: Hồi đó, phụ nữ thường lấy chồng khi còn trẻ.
Cháu trai: Bà lập gia đình lúc bao nhiêu tuổi?
Bà: Bà sinh mẹ cháu lúc bà mười tám tuổi.
Cháu trai: Chà! Phụ nữ sống độc thân có bình thường không ạ?
Bà: Có chứ.
Cháu trai: Người ta có ly hôn không ạ?
Bà: Có. Nhưng rất hiếm.
Cháu trai: Tại sao vậy ạ?
Bà: À, những người đã kết hôn thường sống bên nhau suốt đời.
Cháu trai: Thật thú vị.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
C
Dịch: Lenny thích học tiếng Anh vì cô ấy nghĩ rằng ______.
A. nó thú vị B. nó phổ biến C. nó thiết yếu D. nó dễ dàng
Thông tin: “Dan: Do you like learning English? - Lenny: Yes, I like it a lot. I believe it is an important skill to have in the future.”
(Dan: Cậu có thích học tiếng Anh không? - Lenny: Có, tớ rất thích. Tớ tin rằng đó là một kỹ năng quan trọng cần có trong tương lai.)
Lời giải
R
Dịch: Gia đình mở rộng của Lan có sáu người.
Thông tin: “There are my grandparents, parents, aunt and me.”
(Có ông bà, bố mẹ, dì và mình.) → Đúng
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.