Câu hỏi:

21/11/2025 22 Lưu

Để biểu diễn tỉ lệ của các phần trong tổng thể ta dùng biểu đồ nào sau đây?       

A. Biểu đồ tranh.                                     
B. Biểu đồ đoạn thẳng.                                       
C. Biểu đồ hình quạt tròn.                       
D. Biểu đồ cột.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C                 

Để biểu diễn tỉ lệ của các phần trong tổng thể ta dùng biểu đồ hình quạt tròn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho hình thang \[ABCD\,\,\left( { (ảnh 1)

Ta có \(EH\,{\rm{//}}\,AB\)\(AB\,{\rm{//}}\,CD\) nên \(EH\,{\rm{//}}\,CD.\)

Xét \(\Delta ACD\) \[OE{\rm{ // }}CD\] \[\left( {O\;\, \in EH,{\rm{ }}EH{\rm{// }}CD} \right)\], áp dụng hệ quả của định lí Thalès, ta có: AOAC=OEDC(1)

Xét \(\Delta BCD\) \[OH{\rm{ // }}CD\] \[\left( {O\,\; \in EH,{\rm{ }}EH{\rm{// }}CD} \right)\], áp dụng hệ quả của định lí Thalès, ta cóOHDC=HBBC(2)

Xét \(\Delta ABC\) \[OH{\rm{ // }}AB\] \[\left( {O\,\; \in EH,{\rm{ }}EH{\rm{// }}AB} \right)\], áp dụng định lí Thalès, ta cóAOAC=HBBC(3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra \[\frac{{OH}}{{DC}} = \frac{{OE}}{{DC}}\] .

Do đó \[OE = OH\] (đpcm).

Câu 2

A. \(x = 12\,;\,\,y = 13\).                                  
B. \(x = 14\,;\,\,y = 11\);       
C. \(x = \frac{{100}}{7};\,\,y = \frac{{75}}{7}\).          
D. \(x = \frac{{75}}{7}\); \(y = \frac{{100}}{7}\).

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

\(AD\)đường phân giác của \({\rm{\Delta }}ABC\) nên ta có \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BD}}{{CD}}\) hay \(\frac{{BD}}{{AB}} = \frac{{CD}}{{AC}}\).

Suy ra \(\frac{x}{{15}} = \frac{y}{{20}}\).

Áp dụng tính chất của dãy các tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\frac{x}{{15}} = \frac{y}{{20}} = \frac{{x + y}}{{15 + 20}} = \frac{{25}}{{35}} = \frac{5}{7}\).

Suy ra \(x = 15 \cdot \frac{5}{7} = \frac{{75}}{7}\); \(y = 20 \cdot \frac{5}{7} = \frac{{100}}{7}\).

Vậy \(x = \frac{{75}}{7}\); \(y = \frac{{100}}{7}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. dương.                
B. không âm.           
C. không dương.                             
D. âm.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

 (1,0 điểm) Cho đa thức \(A = 3{x^2}y - 2x{y^2} - 4xy + 1.\)

a) Tìm đa thức \(B\) sao cho \(B - A = - 2{x^3}y + 7{x^2}y + 3xy.\)

b) Tìm đa thức \(M\) sao cho \(A + M = 3{x^2}{y^2} - 5{x^2}y + 8xy\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. 1 đường.             
B. 2 đường.             
C. 3 đường.                             
D. 4 đường.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP