Câu hỏi:

22/11/2025 96 Lưu

(1,0 điểm) Tỉ lệ phần trăm loại thức uống yêu thích của học sinh khối lớp 7 được biểu diễn trên biểu đồ sau:

(1,0 điểm) Tỉ lệ phần trăm loại thức uống yêu thích của học sinh khối lớp 7 được biểu diễn trên biểu đồ sau: a) Số học sinh yêu thích nước suối chiếm bao nhiêu phần trăm?  (ảnh 1)

a) Số học sinh yêu thích nước suối chiếm bao nhiêu phần trăm? Lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ phần trăm loại thức uống yêu thích của học sinh khối lớp 7.

b) Dựa vào biểu đồ trên và bảng thống kê lập được ở câu a, hãy cho biết trong buổi liên hoan cuối năm khối lớp 7 nên mua những loại nước uống nào và mua loại nào nhiều nhất? Giải thích.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Gọi tỉ lệ phần trăm số học sinh yêu thích nước suối là \[x\% \left( {x > 0} \right)\].

Dựa vào tính chất cả hình tròn biểu diễn \[100\% \], ta có:

\[13\% + 15\% + x\% + 40\% = 100\% \]

Do đó \[x\% = 32\% \], tức là số học sinh yêu thích nước suối chiếm \[32\% \].

Ta có bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ phần trăm loại thức uống yêu thích của học sinh khối lớp 7 như sau:

Loại thức uống yêu thích

Nước chanh

Nước cam

Nước suối

Trà sữa

Tỉ lệ phần trăm

\[13\% \]

\[15\% \]

\[32\% \]

\[40\% \]

b) Dựa vào biểu đồ trên và bảng thống kê lập được ở câu a, ta thấy có 4 loại nước uống mà các bạn học sinh yêu thích, do đó trong buổi liên hoan cuối năm khối lớp 7 nên mua nước chanh, nước cam, nước suối và trà sữa. Trong đó trà sữa nên mua nhiều nhất vì tỉ lệ phần trăm số học sinh yêu thích trà sữa chiếm \[40\% \], là cao nhất trong 4 loại thức uống yêu thích.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho tam giác \[ABC\] có \[A (ảnh 1)

a) Xét \(\Delta ABK\)\(\Delta ACK\) có:

\[AB = AC\] (do \[\Delta ABC\] cân tại \(A\));

\(AK\) là cạnh chung;

\(KB = KC\) (giả thiết).

Do đó \(\Delta ABK = \Delta ACK\) (c.c.c).

Suy ra \({\widehat A_1} = {\widehat A_2}\) (hai góc tương ứng)

Từ đó ta có \(AK\) là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\).

b) Xét \(\Delta APK\)\(\Delta AQK\) có:

\(\widehat {APK} = \widehat {AQK} = 90^\circ \);

\(AK\) là cạnh chung;

\({\widehat A_1} = {\widehat A_2}\) (chứng minh câu a).

Do đó \(\Delta APK = \Delta AQK\) (cạnh huyền – góc nhọn)

Suy ra \(PA = QA\)\(PK = QK\) (các cặp cạnh tương ứng)

Từ đó ta có hai điểm \(A\)\(K\) cùng nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng \(PK\).

Vậy \(AK\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(PQ\).

c) Vì \(AK\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(PQ\) (chứng minh câu b)

Nên \(AK \bot PQ\)        (1)

Ta có \(AB = AC\) (do \[\Delta ABC\] cân tại \(A\)) và \(KB = KC\) (giả thiết)

Do đó \(A\)\(K\) cùng nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng \(BC\).

Hay \(AK\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(BC\).

Suy ra \(AK \bot BC\)     (2)

Từ (1) và (2) ta có \(PQ\,{\rm{//}}\,BC\).

Lời giải

Ta có \({x^2} \ge 0\), với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Nên \({x^2} + 1 \ge 1\), với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Suy ra \(\sqrt {{x^2} + 1} \ge \sqrt 1 = 1\), với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Khi đó \(2022\sqrt {{x^2} + 1} \ge 2022\), với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Do đó \(2022\sqrt {{x^2} + 1} + 2023 \ge 2022 + 2023 = 4045\), với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Hay \(A \ge 4045\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \({x^2} = 0\), tức \(x = 0.\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A\) bằng 4045 khi \(x = 0.\)

Câu 3

A. \(0,\left( 5 \right)\);                            
B. \( - \frac{1}{3}\);                   
C. \(\sqrt {121} \);  
D. \[0,123456 \ldots \]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Chỉ \[\left( I \right)\]đúng;                

B. Chỉ \[\left( {II} \right)\] đúng;        
C. Cả \[\left( I \right)\]\[\left( {II} \right)\] đều đúng;        
D. Cả \[\left( I \right)\]\[\left( {II} \right)\] đều sai.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP