Câu hỏi:

22/11/2025 47 Lưu

PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

(1,5 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4}.\frac{{ - 12}}{{20}}\);                  

b) \(5\frac{6}{7}.\left( { - \frac{5}{6} + \frac{1}{7}} \right) + \frac{{41}}{7}.\left( { - \frac{1}{6} + \frac{6}{7}} \right)\);     

c) \({2^2}.\sqrt {16} - {\left( {\sqrt 7 } \right)^2}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4}.\frac{{ - 12}}{{20}}\)

\( = \frac{3}{4} + \frac{{ - 3}}{{20}}\)

\( = \frac{{15}}{{20}} + \frac{{ - 3}}{{20}}\)

\( = \frac{{12}}{{20}}\)

\( = \frac{3}{5}\).

b) \(5\frac{6}{7}.\left( { - \frac{5}{6} + \frac{1}{7}} \right) + \frac{{41}}{7}.\left( { - \frac{1}{6} + \frac{6}{7}} \right)\)

\[ = \frac{{41}}{7}.\left( { - \frac{5}{6} + \frac{1}{7}} \right) + \frac{{41}}{7}.\left( { - \frac{1}{6} + \frac{6}{7}} \right)\]

\[ = \frac{{41}}{7}.\left( { - \frac{5}{6} + \frac{1}{7} - \frac{1}{6} + \frac{6}{7}} \right)\]

\[ = \frac{{41}}{7}.\left[ {\left( { - \frac{5}{6} - \frac{1}{6}} \right) + \left( {\frac{1}{7} + \frac{6}{7}} \right)} \right]\]

\[ = \frac{{41}}{7}.\left( { - 1 + 1} \right)\]

\[ = \frac{{41}}{7}.0\]

= 0.

c) \({2^2}.\sqrt {16}  - {\left( {\sqrt 7 } \right)^2}\)

\( = 4.4 - 7\)

= 16 – 7

= 9.

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\). Gọi \(AD\) là (ảnh 1)

a) Xét \(\Delta ABD\)\(\Delta ACD\), có:

\(AB = AC\) (do \(\Delta ABC\) cân tại \(A\));

\(\widehat {BAD} = \widehat {CAD}\) (do \(AD\) là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\));

\(AD\) là cạnh chung.

Do đó \(\Delta ABD = \Delta ACD\) (c.g.c)

b) Xét \(\Delta ADE\)\(\Delta ADF\), có:

\[\widehat {AED} = \widehat {AFD} = 90^\circ \];

\(AD\) là cạnh chung;

\(\widehat {EAD} = \widehat {FAD}\) (do \(AD\) là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\)).

Do đó \(\Delta ADE = \Delta ADF\) (cạnh huyền – góc nhọn)

Suy ra \(DE = DF\) (cặp cạnh tương ứng).

c) Ta có \(AE = AF\) (Do \(\Delta ADE = \Delta ADF\))

Suy ra \(\Delta AEF\) cân tại \(A\) nên \[\widehat {AEF} = \widehat {AFE}\].

\(\widehat {EAF} + \widehat {AEF} + \widehat {AFE} = 180^\circ \) (định lí tổng ba góc trong một tam giác)

Suy ra \(\widehat {AEF} = \frac{{180^\circ - \widehat {EAF}}}{2} = \frac{{180^\circ - \widehat {BAC}}}{2}\).

Chứng minh tương tự đối với \[\Delta ABC\] cân tại A, ta được \(\widehat {ABC} = \frac{{180^\circ - \widehat {BAC}}}{2}\).

Khi đó \(\widehat {AEF} = \widehat {ABC}\).

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên \(EF\,{\rm{//}}\,BC\).

Câu 2

A. \[\frac{3}{{21}}\];                              
B. \(\frac{3}{{12}}\);           
C. \(\frac{3}{{25}}\);           
D. \(\frac{7}{{35}}\).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

\[\frac{3}{{21}} = \frac{1}{7}\] có mẫu số có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên là số thập phân vô hạn tuần hoàn;

Các số\(\frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}\); \(\frac{3}{{25}}\)\(\frac{7}{{35}} = \frac{1}{5}\) đều có mẫu có ước nguyên tố là 2 hoặc 5 nên là các số thập phân hữu hạn.

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 4

A. \(N\) nằm giữa \(M\)\(P\);            
B. \(M\), \(N\), \(P\) thẳng hàng;                                                      
C. \(MN\,{\rm{//}}\,NP\);                       
D. \(MN \bot NP\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[0,700\];             
B. \[0,713\];             
C. \[0,712\];                          
D. \[0,710\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP