Câu hỏi:

23/11/2025 6 Lưu

(1,5 điểm) Hưởng ứng chương trình giúp đỡ các bạn học sinh vùng núi, ba lớp \(7A,\) \(7B\), \(7C\) đã quyên góp được một số lượng quyển vở tỉ lệ với số học sinh của mỗi lớp. Biết rằng lớp \(7A\) có 32 học sinh, lớp \(7B\) có 35 học sinh, lớp \(7C\) có 36 học sinh và tổng số quyển vở lớp \(7A\)\(7B\) quyên góp được nhiều hơn lớp \(7C\) là 62 quyển. Tính số quyển vở mỗi lớp quyên góp được.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Gọi \[a\], \(b\), \(c\) (quyển vở) lần lượt là số quyển vở lớp \(7A\), \(7B\), \(7C\) quyên góp được.

Theo đề, ta có tổng số quyển vở lớp \(7A\)\(7B\) quyên góp được nhiều hơn lớp \(7C\) là 62 quyển, suy ra \(a + b - c = 62\).

Do số quyển vở mỗi lớp quyên góp được tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp đó nên:

\(\frac{a}{{32}} = \frac{b}{{35}} = \frac{c}{{36}}\).

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:

 \(\frac{a}{{32}} = \frac{b}{{35}} = \frac{c}{{36}} = \frac{{a + b - c}}{{32 + 35 - 36}} = \frac{{62}}{{31}} = 2\).

Suy ra \(a = 32.2 = 64\); \(b = 35.2 = 70\); \(c = 36.2 = 72\).

Vậy số quyển vở lớp \(7A\), \(7B\), \(7C\) quyên góp được lần lượt là 64 quyển vở; 70 quyển vở và 72 quyển vở.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chu vi đáy của thùng xe container đó là: Cđáy=2.2,8+2,3=10,2  m.

Chiều cao của thùng xe container đó là: h=SxqCđáy=24,4810,2=2,4   m.

Diện tích đáy của thùng xe container đó là: Sđáy=2,8.2,3=6,44  m2.

Thể tích của thùng xe container đó là: V=Sđáy.h=6,44.2,4=15,456  m3 .

Câu 2

A. Điểm \(A,\,\,B\)\(C\);                   
B. Chỉ có điểm \(B\);                                        
C. Chỉ có điểm \(C\);                                                                
D. Điểm \(B\)\(C\).

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Điểm biểu diễn số hữu tỉ nhỏ hơn \(0\) trên trục số là điểm nằm về phía trái số \(0\) trên trục.

Đoạn thẳng đơn vị từ \(0\) đến \(1\) được chia làm \(3\) đoạn thẳng bằng nhau. Do đó các số nguyên được biểu diễn cách số \(0\) bằng \(3;6;9;...\) đoạn thẳng nhỏ.

Vậy có hai điểm biểu diễn số nguyên nhỏ hơn \(0\) là điểm \(B\)\(C\).

Câu 3

A. Hình bình hành;                                  
B. Hình thoi;
C. Hình chữ nhật;                                    
D. Hình vuông.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(90^\circ \);       
B. \(90^\circ \);       
C. \(150^\circ \);         
D. \(180^\circ \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

(1,5 điểm) Cho hình vẽ bên.

Cho hình vẽ bên.  a) Vẽ lại hình (đúng số đo các góc) và viết giả thiết, kết luận của bài toán. (ảnh 1)

a) Vẽ lại hình (đúng số đo các góc) và viết giả thiết, kết luận của bài toán.

b) Giải thích tại sao \(xx'\,{\rm{//}}\,yy'\). Từ đó tính số đo góc \(\widehat {uAx'}\).

c) Vẽ tia \(At\) là tia phân giác của góc \(\widehat {MAB}\). Tính số đo của góc \(\widehat {MAt}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP