Câu hỏi:

23/11/2025 6 Lưu

(0,5 điểm) Cho ba số \(a,b,c\) là các số khác \(0\)\(a + b \ne 0\) thỏa mãn \(\frac{a}{c} = \frac{c}{b}\). Chứng minh rằng \(\frac{{{a^2} + {c^2}}}{{{b^2} + {c^2}}} = \frac{a}{b}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có: \(\frac{a}{c} = \frac{c}{b}\) suy ra \({c^2} = ab\).

Do đó: \(VT = \frac{{{a^2} + {c^2}}}{{{b^2} + {c^2}}}\)\( = \frac{{{a^2} + ab}}{{{b^2} + ab}}\)\( = \frac{{a.\left( {a + b} \right)}}{{b.\left( {a + b} \right)}}\)\( = \frac{a}{b}\)\( = VP\).

Vậy với \(a,b,c\) là các số khác \(0\)\(a + b \ne 0\) thỏa mãn \(\frac{a}{c} = \frac{c}{b}\) thì \(\frac{{{a^2} + {c^2}}}{{{b^2} + {c^2}}} = \frac{a}{b}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Hình bình hành;                                  
B. Hình thoi;
C. Hình chữ nhật;                                    
D. Hình vuông.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Mỗi mặt bên của hình lăng trụ đứng tứ giác là: Hình chữ nhật.

Lời giải

Gọi \[a\], \(b\), \(c\) (quyển vở) lần lượt là số quyển vở lớp \(7A\), \(7B\), \(7C\) quyên góp được.

Theo đề, ta có tổng số quyển vở lớp \(7A\)\(7B\) quyên góp được nhiều hơn lớp \(7C\) là 62 quyển, suy ra \(a + b - c = 62\).

Do số quyển vở mỗi lớp quyên góp được tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp đó nên:

\(\frac{a}{{32}} = \frac{b}{{35}} = \frac{c}{{36}}\).

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:

 \(\frac{a}{{32}} = \frac{b}{{35}} = \frac{c}{{36}} = \frac{{a + b - c}}{{32 + 35 - 36}} = \frac{{62}}{{31}} = 2\).

Suy ra \(a = 32.2 = 64\); \(b = 35.2 = 70\); \(c = 36.2 = 72\).

Vậy số quyển vở lớp \(7A\), \(7B\), \(7C\) quyên góp được lần lượt là 64 quyển vở; 70 quyển vở và 72 quyển vở.

Câu 4

A. \(\frac{{ - 8}}{9}\);                             
B. \(\frac{8}{{ - 9}}\);                                
C. \(\frac{8}{9}\);   
D. \(\frac{9}{8}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Điểm \(A,\,\,B\)\(C\);                   
B. Chỉ có điểm \(B\);                                        
C. Chỉ có điểm \(C\);                                                                
D. Điểm \(B\)\(C\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[\frac{2}{{ - 4}} = \frac{{14}}{{ - 7}}\];                                
B. \[\frac{{ - 7}}{2} = \frac{{14}}{{ - 4}}\];                                
C. \[\frac{2}{{ - 4}} = \frac{{ - 7}}{{14}}\];                      
D. \[\frac{{14}}{{ - 7}} = \frac{{ - 4}}{2}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(y\) tỉ lệ nghịch với \[x\] theo hệ số tỉ lệ \(\frac{2}{3}\);        
B. \(y\) tỉ lệ nghịch với \[x\] theo hệ số tỉ lệ \(\frac{3}{2}\);        
C. \(y\) tỉ lệ thuận với \[x\] theo hệ số tỉ lệ \(\frac{2}{3}\);        
D. \(y\) tỉ lệ thuận với \[x\] theo hệ số tỉ lệ \(\frac{3}{2}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP